Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một trong những giấy tờ pháp lý quan trọng của nhà đầu tư khi thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam. Vậy theo pháp luật hiện hành Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) là gì?
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- 03 điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần của tổ chức KT
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) là gì? (Ảnh minh họa)
1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) là gì?
Theo khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Investment Registration Certificate) là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
2. Khi nào phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo Điều 37 Luật Đầu tư 2020 quy định các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế thuộc một trong các trường hợp sau đây:
-
Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
-
Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
-
Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Bên cạnh đó, tại Điều 37 Luật Đầu tư 2020 cũng quy định các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
-
Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
-
Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư 2020;
-
Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
3. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo Điều 38 Luật Đầu tư 2020 quy định cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời hạn sau đây:
-
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
-
15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp theo quy định trên.
4. Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo Điều 38 Luật Đầu tư 2020 quy định đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
-
Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
-
Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
-
Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật này;
-
Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
-
Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
5. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo Điều 39 Luật Đầu tư 2020 quy định thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
-
Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
-
Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
-
Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
6. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo Điều 40 Luật Đầu tư 2020 quy định nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
- Tên dự án đầu tư;
- Nhà đầu tư;
- Mã số dự án đầu tư;
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng;
- Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư;
- Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động);
- Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
- Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
-
Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
-
Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
- Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
- Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
- Từ khóa:
- Luật Đầu tư 2020