Dự thảo Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ đang được lấy ý kiến góp ý trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ áp dụng đối với các doanh nghiệp siêu nhỏ, bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế và phương pháp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.
►Xem chi tiết DỰ THẢO THÔNG TƯ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ
Quy định về lập và ký chứng từ kế toán
- Theo quy định, các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp phải lập chứng từ kế toán.
- Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
- Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.
- Chứng từ kế toán do doanh nghiệp tự lập phải rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác và theo mẫu quy định.
- Không viết tắt, tẩy xóa, sửa chữa các nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán. Khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Lưu ý, nếu chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa thì không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
- Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký phải được ký bằng loại mực không phai, không ký bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
- Doanh nghiệp chưa có kế toán trưởng hoặc không bố trí kế toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán để giao dịch với khách hàng, ngân hàng... và chữ ký kế toán trưởng được thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán đơn vị. Người phụ trách kế toán có trách nhiệm và quyền như kế toán trưởng;
- Nghiêm cấm người có thẩm quyền hoặc được uỷ quyền ký chứng từ thực hiện việc ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người ký.
- Tổng Giám đốc (hoặc Giám đốc) doanh nghiệp có trách nhiệm quy định việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán.
- Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưởng (phụ trách kế toán) hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.
Quy định về sổ kế toán
- Sổ kế toán được mở vào đầu kỳ kế toán năm. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập thì sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp phải căn cứ vào chứng từ kế toán để ghi sổ kế toán. Sổ kế toán phải được ghi kịp thời, rõ ràng, đầy đủ theo các nội dung quy định. Thông tin, số liệu ghi vào sổ kế toán phải chính xác, trung thực, đúng với chứng từ kế toán.
- Thông tin, số liệu trên sổ kế toán phải được ghi bằng bút mực; không ghi xen thêm vào phía trên hoặc phía dưới; không ghi chồng lên nhau; không ghi cách dòng; trường hợp ghi không hết trang phải gạch chéo phần không ghi; khi ghi hết trang phải cộng số liệu tổng cộng của trang và chuyển số liệu tổng cộng sang trang kế tiếp.
- Ghi sổ kế toán phải theo trình tự thời gian phát sinh của nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm sau phải kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm trước liền kề. Sổ kế toán phải được ghi liên tục từ khi mở sổ đến khi khóa sổ.
- Doanh nghiệp có thể tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo rõ ràng, minh bạch, dễ kiểm tra, kiểm soát.
Doanh nghiệp siêu nhỏ không bắt buộc có kế toán trưởng
Theo Dự thảo Thông tư, các doanh nghiệp siêu nhỏ được bố trí phụ trách kế toán mà không bắt buộc phải bố trí kế toán trưởng. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp siêu nhỏ có thể bố trí các đối tượng sau làm kế toán như:
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh chị em ruột của người đại diện theo pháp luật, của giám đốc hoặc tổng giám đốc, của phó giám đốc hoặc phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính- kế toán và của kế toán trưởng (phụ trách kế toán) doanh nghiệp.
- Người đang làm quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ hoặc người được giao thường xuyên mua, bán tài sản của doanh nghiệp.
Biểu mẫu chứng từ kế toán
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp trên thu nhập tính thuế áp dụng các chứng từ kế toán sau:
- Phiếu thu tiền mặt - Mẫu số 01-TT;
- Phiếu chi tiền mặt - Mẫu số 02-TT;
- Phiếu nhập kho - Mẫu số 01-VT;
- Phiếu xuất kho - Mẫu số 02-VT;
- Biên bản bàn giao tài sản cố định - Mẫu số 01-TSCĐ;
- Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động - Mẫu số 01-LĐTL
Và các chứng từ kế toán khác như: Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng; Giấy nộp thuế vào NSNN; Giấy báo Nợ của ngân hàng.
Ngoài các chứng từ kế toán nêu trên, doanh nghiệp siêu nhỏ vẫn có thể lựa chọn áp dụng chứng từ kế toán tại Thông tư 133/2016/TT-BTC.
Danh mục tài khoản kế toán
STT |
SỐ HIỆU TK |
TÊN TÀI KHOẢN |
|
---|---|---|---|
Cấp 1 |
Cấp 2 |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN |
01 |
111 |
|
Tiền |
|
|
1111 |
Tiền mặt |
|
|
1112 |
Tiền gửi ngân hàng |
|
|
|
|
02 |
131 |
|
Các khoản nợ phải thu |
|
|
1311 |
Phải thu của khách hàng |
|
|
1313 |
Thuế GTGT được khấu trừ |
|
|
1318 |
Các khoản nợ phải thu khác |
|
|
|
|
03 |
152 |
|
Hàng tồn kho |
|
|
1521 |
Nguyên vật liệu, dụng cụ |
|
|
1524 |
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang |
|
|
1526 |
Thành phẩm, hàng hóa |
|
|
|
|
04 |
211 |
|
Tài sản cố định |
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ |
05 |
331 |
|
Các khoản nợ phải trả |
|
|
3312 3314 |
Các khoản trích theo lương Phải trả người lao động |
|
|
3318 |
Các khoản nợ phải trả khác |
|
|
|
|
06 |
333 |
|
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước |
|
|
3331 |
Thuế giá trị gia tăng phải nộp |
|
|
3334 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
3338 |
Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước |
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU |
07 |
411 |
|
Vốn chủ sở hữu |
|
|
4111 |
Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
4118 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU VÀ THU NHẬP |
08 |
511 |
|
Các khoản doanh thu và thu nhập |
|
|
5111 |
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
|
|
5118 |
Thu nhập khác |
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ |
09 |
632 |
6321 |
Các khoản chi phí Giá vốn hàng bán |
|
|
6328 |
Chi phí khác |
- Thủy Phú -
- Từ khóa:
- Dự thảo Thông tư
- Thông tư 133/2016/TT-BTC