Hộ kinh doanh là một trong những loại hình kinh doanh ngày càng phổ biến tại Việt Nam. Dưới đây là 12 lưu ý quan trọng khi thành lập hộ kinh doanh năm 2021 mọi người nên biết.
12 lưu ý quan trọng khi thành lập hộ kinh doanh năm 2021 (Ảnh minh họa)
1. Đối tượng được đăng ký thành lập hộ kinh doanh
Tại khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 04/01/2021) quy định hộ kinh doanh do:
-
Một cá nhân làm chủ;
-
Các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
Như vậy, từ năm 2021, hộ gia đình sẽ không còn là chủ hộ kinh doanh. Thay vào đó người được các thành viên trong gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh sẽ là chủ hộ kinh doanh đó. Đồng thời cũng bãi bỏ quy định về nhóm cá nhân đăng ký hộ kinh doanh.
2. Có thể thuê người khác quản lý, điều hành kinh doanh
Theo Điều 81 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định chủ hộ kinh doanh có thể thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh.
Lưu ý: Trong trường hợp này, chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh vẫn chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh.
Đây là quy định mới hoàn toàn so với trước đây.
3. Điều kiện để được cấp GCN đăng ký hộ kinh doanh
Theo Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh được cấp GCN đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của hộ kinh doanh phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự: cụm từ “Hộ kinh doanh”; tên riêng của hộ kinh doanh và tuân thủ các quy tắc sau:
-
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.
-
Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
-
Không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.
-
Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.
- Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
4. Địa điểm đăng ký kinh doanh
Theo Điều 86 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh là nơi hộ kinh doanh thực hiện hoạt động kinh doanh.
Đặc biệt, một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.
5. Về vốn điều lệ khi đăng ký hộ kinh doanh
Theo pháp luật hiện hành không quy định vốn điều lệ tối thiểu đối với hộ kinh doanh. Do đó, vốn điều lệ tối thiểu của hộ kinh doanh sẽ tùy thuộc vào khả năng của hộ kinh doanh đó.
Lưu ý: Hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình. Do đó, các thành viên của hộ kinh doanh cần cân nhắc vấn đề này.
6. Không giới hạn số lượng lao động tối đa của hộ kinh doanh
Theo pháp luật hiện hành không có quy định về giới hạn số lượng lao động tối đa mà hộ kinh doanh cá thể được phép sử dụng như Nghị định 78/2015/NĐ-CP trước đây.
Theo đó, từ năm 2021, hộ kinh doanh có thể thuê lao động mà không bị giới hạn (dưới 9 lao động) như trước đây.
7. Thành phần hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
Theo khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm các loại giấy tờ sau:
-
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
-
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
-
Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
-
Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
8. Đặt tên hộ kinh doanh
Theo Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
-
Cụm từ “Hộ kinh doanh”;
-
Tên riêng của hộ kinh doanh.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.
Lưu ý: Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh. Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.
9. Ngành nghề đăng ký kinh doanh
Theo Điều 89 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định khi đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh ghi ngành, nghề kinh doanh trên Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi nhận thông tin về ngành, nghề kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Hộ kinh doanh được quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động.
10. Mốc thời gian phải đăng ký thay đổi hộ kinh doanh
Theo Điều 90 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định chủ hộ kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Như vậy từ năm 2021, trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh tại UBND cấp huyện nơi cơ sở kinh doanh đặt trụ sở chính.
11. Được tạm ngừng kinh doanh vô thời hạn
Theo Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định trong trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên thì hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Có thể thấy, tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP đã bãi bỏ quy định về thời hạn tạm ngừng kinh doanh. Như vậy, từ năm 2021 thì hộ kinh doanh có thể tạm ngừng kinh doanh vô thời hạn.
12. Các trường hợp bị thu hồi GCN đăng ký hộ kinh doanh
Theo Điều 93 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hộ kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong các trường hợp sau:
-
Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh là giả mạo;
-
Ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đăng ký và Cơ quan thuế;
-
Kinh doanh ngành, nghề bị cấm;
-
Hộ kinh doanh do những người không được quyền thành lập hộ kinh doanh thành lập;
-
Hộ kinh doanh không gửi báo cáo về việc tuân thủ các quy định khi cần thiết đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;
-
Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật.
- Từ khóa:
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP
- Hộ kinh doanh