Văn bản nổi bật tuần vừa qua (từ ngày 23/10 - 29/10/2023)

Văn bản nổi bật tuần vừa qua (từ ngày 23/10 - 29/10/2023)
Nguyễn Thị Diễm My

Ban hành Nghị định sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế; Ban hành Quy định kỹ thuật đối với thẻ cán bộ, công chức, viên chức điện tử;… là những nội dung nổi bật tại các văn bản mới được cập nhật tuần vừa qua (từ ngày 23/10 - 29/10/2023).

1. Ban hành Nghị định sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế

Ngày 19/10/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 75/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế.

- Nghị định 75/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 03/12/2023.

- Quy định tại khoản 1, các điểm a và b khoản 2, các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 1 Nghị định 75/2023/NĐ-CP được áp dụng từ ngày 19/10/2023.

- Ngân sách nhà nước hỗ trợ cho đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 75/2023/NĐ-CP trong thời gian 36 (ba mươi sáu) tháng kể từ ngày 01/11/2023.

- Quy định tại khoản 8 Điều 1 và khoản 3 Điều 2 Nghị định 75/2023/NĐ-CP được áp dụng từ ngày 01/01/2019. Việc thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế từ ngày 01/01/2019 thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 và khoản 2 Điều 32 Luật Bảo hiểm y tế và quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định 75/2023/NĐ-CP.

2. Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Ngày 25/10/2023, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 18/2023/TT-BYT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Theo đó, nội dung chính của nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ như sau:

- Tham mưu về công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ.

- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ.

- Quản lý và huy động các nguồn lực.

- Phối hợp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho cán bộ cấp cục, vụ, viện và tương đương trở lên của các cơ quan Trung ương; cán bộ cấp cao diện Trung ương quản lý đang công tác hoặc đã nghỉ hưu trên địa bàn.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công của cấp có thẩm quyền.

Thông tư 18/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 12/12/2023.

3. Ban hành Quy định kỹ thuật đối với thẻ cán bộ, công chức, viên chức điện tử

Đây là nội dung tại Quyết định 838/QĐ-BNV năm 2023 Quy định kỹ thuật đối với thẻ cán bộ, công chức, viên chức điện tử do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành, có hiệu lực từ ngày 25/10/2023.

Theo đó, mặt trước của thẻ được in nền vàng, hoa văn trống đồng với các yếu tố bảo an, chống làm giả, cụ thể:

- Hình Quốc huy, logo: Hình Quốc huy in màu theo quy định (bắt buộc đối với đơn vị hành chính) hoặc logo, biểu trưng đối với các đơn vị khác.

- Tên cơ quan, đơn vị quản lý: Tên cơ quan cấp Bộ, cấp tỉnh và tương đương hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng.

- Tên cơ quan, đơn vị sử dụng: Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng cán bộ, công chức, viên chức (đơn vị công tác).

- Thông tin cá nhân: Ảnh chân dung (theo quy định); họ và tên; chức vụ, chức danh, vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức.

- Biểu tượng chip: Để phân biệt thẻ công chức, viên chức điện tử (thẻ gắn chip) với thẻ công chức, viên chức thường.

- Số hiệu thẻ cán bộ, công chức, viên chức có cấu trúc:

[Mã Bộ, ngành, địa phương]+”.”+[Số CCCD]+”.”+[Loại]

trong đó,

+ [Mã Bộ, ngành, địa phương] được quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ- TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các Bộ, ngành, địa phương;

+ [Số CCCD]: Số căn cước công dân;

+ [Loại], được ký hiệu như sau: “CB” - Cán bộ; “CC” - Công chức; “VC” - Viên chức; “XA” - Cán bộ, công chức cấp xã; “XA0” - Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; “HĐ” - Hợp đồng lao động, khác.

- Mã QR Code (độ dài tối đa của QR Code là 130 ký tự với kích thước 12x12 mm), có các thông tin cơ bản, được cách nhau bởi ký tự , gồm:

+ Mã số thẻ (ngẫu nhiên): Độ dài tối đa 4 định dạng chữ và số;

+ Họ và tên: Độ dài tối đa 25 ký tự, định dạng tiếng Việt;

+ Ngày, tháng, năm sinh: Độ dài tối đa 10 ký tự, định dạng DD/MM/YYYY (ngày/tháng/năm);

+ Giới tính: Độ dài tối đa 3 ký tự, định dạng tiếng Việt;

+ Số CCCD: Độ dài tối đa 12 ký tự, định dạng số;

+ Mã cơ quan, đơn vị đang công tác (đơn vị sử dụng): Độ dài tối đa 9 ký tự, định dạng chữ và số;

+ Tên cơ quan quản lý: Độ dài tối đa 30 ký tự, định dạng tiếng Việt;

+ Chức vụ, chức danh, vị trí việc làm: Độ dài tối đa 17 ký tự, định dạng tiếng Việt;

+ Đường link (Url) kiểm tra thông tin, tình trạng hoạt động của thẻ (thẻ đang hoạt động, thẻ bị khóa, thu hồi, hết hiệu lực,…): Độ dài tối đa 20 ký tự, định dạng chữ và số.

- Vạch (đôi), tương ứng với các đối tượng theo thứ bậc hành chính: 1) Vạch đỏ: Cán bộ, công chức, viên chức quản lý cấp Vụ, cấp Sở và tương đương trở lên (cấp cao); 2) Vạch xanh da trời đậm: Công chức, viên chức (bao gồm cán bộ, công chức cấp xã); 3) Vạch xanh cốm: Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, hợp đồng lao động và các đối tượng khác.

4. Ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam từ ngày 08/12/2023

Ngày 24/10/2023, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 09/2023/TT-BNNPTNT về Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam và Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam.

Theo đó, danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, Phụ lục I kèm theo Thông tư 09/2023/TT-BNNPTNT, gồm:

* Thuốc sử dụng trong nông nghiệp:

- Thuốc trừ sâu: 712 hoạt chất với 1725 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ bệnh: 683 hoạt chất với 1561 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ cỏ: 260 hoạt chất với 791 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ chuột: 08 hoạt chất với 43 tên thương phẩm.

- Thuốc điều hoà sinh trưởng: 60 hoạt chất với 178 tên thương phẩm.

- Chất dẫn dụ côn trùng: 08 hoạt chất với 08 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ ốc: 31 hoạt chất với 152 tên thương phẩm.

- Chất hỗ trợ (chất trải): 05 hoạt chất với 06 tên thương phẩm.

* Thuốc trừ mối: 16 hoạt chất với 23 tên thương phẩm.

* Thuốc bảo quản lâm sản: 07 hoạt chất với 08 tên thương phẩm.

* Thuốc khử trùng kho: 03 hoạt chất với 09 tên thương phẩm.

* Thuốc sử dụng cho sân golf:

- Thuốc trừ bệnh: 02 hoạt chất với 02 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ cỏ: 01 hoạt chất với 01 tên thương phẩm.

- Thuốc điều hoà sinh trưởng: 01 hoạt chất với 01 tên thương phẩm.

* Thuốc xử lý hạt giống:

- Thuốc trừ sâu: 10 hoạt chất với 16 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ bệnh: 12 hoạt chất với 12 tên thương phẩm.

* Thuốc bảo quản nông sản sau thu hoạch

- 01 hoạt chất với 01 tên thương phẩm.

Thông tư 09/2023/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 08/12/2023.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

439 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;