Trình tự điều chỉnh khung giá đất mới nhất

Khi nào thực hiện điều chỉnh khung giá đất? Trình tự điều chỉnh khung giá đất được quy định ra sao? - An Bình (Bình Dương)

Trình tự điều chỉnh khung giá đất mới nhất

Trình tự điều chỉnh khung giá đất mới nhất (Hình từ Internet)

1. Khi nào thực hiện điều chỉnh khung giá đất?

Theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 44/2014/NĐ-CP thì khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong khung giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên thì Chính phủ điều chỉnh khung giá đất.

2. Nội dung điều chỉnh khung giá đất

Nội dung điều chỉnh khung giá đất theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 44/2014/NĐ-CP bao gồm:

- Điều chỉnh mức giá tối thiểu, tối đa của một loại đất hoặc một số loại đất hoặc tất cả các loại đất trong khung giá đất;

- Điều chỉnh khung giá đất tại một vùng kinh tế hoặc một số vùng kinh tế hoặc tất cả các vùng kinh tế; tại một loại đô thị hoặc một số loại đô thị hoặc tất cả các loại đô thị.

3. Hồ sơ điều chỉnh khung giá đất

Theo khoản 4 Điều 9 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về hồ sơ điều chỉnh khung giá đất như sau:

- Tờ trình về việc ban hành khung giá đất điều chỉnh;

- Dự thảo khung giá đất điều chỉnh;

- Báo cáo thuyết minh xây dựng khung giá đất điều chỉnh;

- Văn bản thẩm định khung giá đất điều chỉnh.

4. Trình tự điều chỉnh khung giá đất mới nhất

Trình tự điều chỉnh khung giá đất mới nhất theo khoản 3 Điều 9 Nghị định 44/2014/NĐ-CP như sau:

- Xác định loại đất, vùng kinh tế, loại đô thị cần điều chỉnh khung giá đất;

- Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất;

- Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành;

- Xây dựng khung giá đất điều chỉnh và Tờ trình về việc điều chỉnh khung giá đất;

- Tổ chức lấy ý kiến về dự thảo khung giá đất điều chỉnh;

- Thẩm định dự thảo khung giá đất điều chỉnh;

- Hoàn thiện khung giá đất điều chỉnh trình Chính phủ ban hành.

5. Nội dung khung giá đất

Nội dung khung giá đất theo Điều 7 Nghị định 44/2014/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP) như sau:

- Quy định mức giá tối thiểu, tối đa đối với các loại đất sau đây:

+ Nhóm đất nông nghiệp:

++ Khung giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

++ Khung giá đất trồng cây lâu năm;

++ Khung giá đất rừng sản xuất;

++ Khung giá đất nuôi trồng thủy sản;

++ Khung giá đất làm muối.

+ Nhóm đất phi nông nghiệp:

++ Khung giá đất ở tại nông thôn;

++ Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

++ Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

++ Khung giá đất ở tại đô thị;

++ Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

++ Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

- Khung giá đất được quy định theo các vùng kinh tế, loại đô thị sau đây:

+ Vùng kinh tế gồm: vùng Trung du và Miền núi phía Bắc, vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Bắc Trung bộ, vùng Duyên hải Nam Trung bộ, vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Việc quy định khung giá đất nông nghiệp; đất phi nông nghiệp tại nông thôn của mỗi vùng kinh tế được xác định theo 3 loại xã đồng bằng, trung du, miền núi.

+ Các loại đô thị gồm: Đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V.

Việc quy định khung giá đất phi nông nghiệp tại đô thị được xác định theo vùng kinh tế và loại đô thị.

- Khung giá đất được sử dụng làm căn cứ để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định bảng giá đất tại địa phương.

- Giá đất trong khung giá đất, bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Đối với địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã quy định thời hạn sử dụng đất để tính giá đất trong bảng giá đất khác với quy định tại khoản này thì phải điều chỉnh lại cho phù hợp.

Quốc Đạt

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
874 lượt xem
Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;