Mức phạt khi xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp

Theo quy định của Luật đất đai, việc chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, nhiều người dân vẫn xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp (tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép). Vậy mức phạt cho hành vi này là bao nhiêu?

Mức phạt khi xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp

Mức phạt khi xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp (Ảnh minh họa)

Căn cứ quy định tại Điều 9, 10 và 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP thì hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở (cụ thể là xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp) mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị xử phạt. Tùy vào loại đất, diện tích vi phạm và đối tượng thực hiện hành vi vi phạm (là tổ chức hoặc cá nhân) mà mức phạt có thể dao động từ 03 triệu đồng đến 01 tỷ đồng. Cụ thể như sau:

1. Mức phạt đối với trường hợp chuyển đất trồng lúa sang đất ở

Diện tích đất chuyển mục đích trái phép

Mức phạt tiền

Đất tại khu vực nông thôn

Đất tại khu vực thành thị

Dưới 0,01 héc ta

3 triệu -5 triệu đồng

6 triệu - 10 triệu đồng

Từ 0,01 héc ta đến dưới 0,02 héc ta

5 triệu- 10 triệu đồng

10 triệu - 20 triệu đồng

Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta

10 triệu -15 triệu đồng

20 triệu -  30 triệu đồng

Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta

15 triệu - 30 triệu đồng

30 triệu - 60 triệu đồng

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

30 triệu - 50 triệu đồng

60 triệu - 100 triệu đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 1 héc ta

50 triệu - 80 triệu đồng

100 triệu- 160 triệu đồng

Từ 1 héc ta đến dưới 3 héc ta

80 triệu - 120 triệu đồng

160 triệu - 240 triệu đồng

Từ 3 héc ta trở lên

120 triệu - 250 triệu đồng

240 triệu - 500 triệu đồng

2. Mức phạt đối với trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng là rừng trồng, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng sang đất ở

Diện tích chuyển mục đích trái phép

Mức phạt tiền

Dưới 0,02 héc ta

3 triệu - 5 triệu đồng

Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta

5 triệu - 10 triệu đồng

Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta

10 triệu - 15 triệu đồng

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

15 triệu - 30 triệu đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 1 héc ta

30 triệu - 50 triệu đồng

Từ 1 héc ta đến dưới 5 héc ta

50 triệu - 100 triệu đồng

Từ 5 héc ta trở lên

100 triệu - 250 triệu đồng

 

3. Mức phạt đối với trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất ở

Diện tích đất chuyển mục đích trái phép

Mức phạt tiền

Đất tại khu vực nông thôn

Đất tại khu vực thành thị

Dưới 0,02 héc ta

3 triệu - 5 triệu đồng

6 triệu - 10 triệu đồng

Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta

5 triệu - 8 triệu đồng

10 triệu - 16 triệu đồng

Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta

8 triệu - 15 triệu đồng

16 triệu -  30 triệu đồng

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

15 triệu - 30 triệu đồng

30 triệu - 60 triệu đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 1 héc ta

30 triệu - 50 triệu đồng

60 triệu - 100 triệu đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 3 héc ta

50 triệu - 100 triệu đồng

100 triệu - 200 triệu đồng

Từ 3 héc ta trở lên

100 triệu - 200 triệu đồng

200 triệu - 400 triệu đồng

 

Ngoài bị xử phạt theo mức nêu trên, người sử dụng đất còn buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm (trừ trường hợp buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP). Đồng thời, buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Trên đây là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân; mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng một hành vi vi phạm. Đồng nghĩa, tổ chức tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép có thể bị phạt tiền lên đến 01 tỷ đồng.

Bảo Ngọc

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
1276 lượt xem
Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;