Đăng ký biến động đất đai là việc người sử dụng đất kê khai, ghi nhận lại những thay đổi về tình trạng pháp lý của quyền sử dụng đất ban đầu. Vậy, thủ tục đăng ký biến động đất đai được thực hiện như thế nào?
- Tổng hợp hồ sơ 15 trường hợp đăng ký biến động đất đai hiện nay
- 03 nghĩa vụ tài chính quan trọng NSDĐ cần biết
- 07 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép
- Các trường hợp đăng ký biến động đất đai được cấp Sổ đỏ mới năm 2020
Thủ tục đăng ký biến động đất đai mới nhất (Ảnh minh họa)
Theo đó, đăng ký biến động đất đai được quy định tại Luật Đất đai 2013 và được hướng dẫn chi tiết tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau:
1. Các trường hợp thực hiện đăng ký biến động đất đai
Theo khoản 2 Điều 95 Luật Đất đai 2013, đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện tại tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ quan quản lý đất đai, bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.
Trong đó, đăng ký biến động đất đai được thực hiện trong những trường hợp sau:
Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
-
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
-
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
-
Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
-
Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
-
Chuyển mục đích sử dụng đất;
-
Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
-
Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.
-
Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;
-
Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
-
Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
-
Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
-
Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.
Trong những trường hợp này người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp.
Lưu ý:
- Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm (i), (ii), (viii), (ix), (x) và (xi) trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động;
- Trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.
2. Thủ tục đăng ký biến động đất đai
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm:
-
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
-
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
-
Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động được quy định tại Khoản 6, Khoản 7 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các bước sau:
- Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất.
- Thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính
Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.
Bước 4: Trả kết quả
Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thực hiện các công việc sau:
- Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp;
- Thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
Lưu ý: Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thì thực hiện thủ tục đăng ký biến động đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Thùy Trâm