Thư Ký Luật xin giới thiệu đến Quý khách hàng những chính sách mới về xây dựng chính thức có hiệu lực từ ngày 15/10/2021.
- Một số điểm mới về xử phạt vi phạm trong hoạt động xây dựng
- 34 TTHC lĩnh vực xây dựng, nhà ở được tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa
- Chi phí bảo trì công trình xây dựng từ ngày 01/11/2021
- Hướng dẫn xác định đơn giá xây dựng công trình mới nhất
Chính sách mới về xây dựng có hiệu lực từ ngày 15/10/2021 (Ảnh minh họa)
1. Hướng dẫn chi phí đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động và đánh giá công trình
Đây là các quy định mới tại Thông tư 10/2021/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 15/10/2021. Cụ thể như sau:
Chi phí đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động
Theo Điều 15 Thông tư 10/2021/TT-BXD quy định chi phí đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động trong thi công xây dựng công trình bao gồm:
- Chi phí lập và thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn;
- Chi phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; chi phí thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị; chi phí thông tin, tuyên truyền về an toàn, vệ sinh lao động;
- Chi phí trang cấp dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động;
- Chi phí cho công tác phòng, chống cháy, nổ;
- Chi phí phòng, chống yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại và cải thiện điều kiện lao động; chi phí tổ chức đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn lao động.
Các chi phi này là một nội dung của chi phí gián tiếp trong chi phí xây dựng của dự toán xây dựng công trình, được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư quy định chi tiết một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Chi phí đánh giá an toàn công trình
Theo Điều 18 Thông tư 10/2021 thì chi phí đánh giá an toàn công trình là một thành phần thuộc chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình xây dựng, bao gồm:
- Chi phí thực hiện khảo sát, lập hồ sơ hiện trạng công trình (nếu có).
- Chi phí thực hiện đánh giá an toàn công trình.
- Chi phí thuê tổ chức thẩm tra đề cương đánh giá an toàn công trình, chi phí thuê tổ chức tư vấn giám sát thực hiện công tác đánh giá an toàn công trình (nếu có).
- Các chi phí khác có liên quan.
2. Định mức chi phí chung tính trên chi phí trực tiếp từ 15/10/2021
Theo Thông tư 11/2021/TT-BXD, chi phí chung theo chi phí trực tiếp được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) nhân với chi phí trực tiếp trong dự toán xây dựng. Định mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí chung được xác định theo chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của dự án được duyệt hướng dẫn tại Bảng sau:
Đơn vị tính: %
TT |
Loại công trình thuộc dự án |
Chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của dự án được duyệt (tỷ đồng) |
|||||||
≤ 15 |
≤ 50 |
≤ 100 |
≤ 300 |
≤ 500 |
≤ 750 |
≤1000 |
>1000 |
||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
[8] |
[9] |
[10] |
1 |
Công trình dân dụng |
7,3 |
7,1 |
6,7 |
6,5 |
6,2 |
6,1 |
6,0 |
5,8 |
|
Riêng công trình tu bổ, phục hồi di tích lịch sử, văn hóa |
11,6 |
11,1 |
10,3 |
10,1 |
9,9 |
9,8 |
9,6 |
9,4 |
2 |
Công trình công nghiệp |
6,2 |
6,0 |
5,6 |
5,3 |
5,1 |
5,0 |
4,9 |
4,6 |
|
Riêng công trình xây dựng đường hầm thủy điện, hầm lò |
7,3 |
7,2 |
7,1 |
6,9 |
6,7 |
6,6 |
6,5 |
6,4 |
3 |
Công trình giao thông |
6,2 |
6,0 |
5,6 |
5,3 |
5,1 |
5,0 |
4,9 |
4,6 |
|
Riêng công trình hầm giao thông |
7,3 |
7,2 |
7,1 |
6,9 |
6,7 |
6,6 |
6,5 |
6,4 |
4 |
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
6,1 |
5,9 |
5,5 |
5,3 |
5,1 |
5,0 |
4,8 |
4,6 |
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
5,5 |
5,3 |
5,0 |
4,8 |
4,5 |
4,4 |
4,3 |
4,0 |
Lưu ý:
- Trường hợp dự án đầu tư xây dựng có nhiều loại công trình thì định mức tỷ lệ (%) chi phí chung trong dự toán xây dựng được xác định theo loại công trình tương ứng với chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của dự án được duyệt.
- Đối với dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật thì định mức tỷ lệ chi phí chung trong chi phí xây dựng được xác định theo quy định tại cột [3] Bảng trên tương ứng với loại công trình.
- Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng công trình phải tự tổ chức khai thác và sản xuất các loại vật liệu đất, đá, cát sỏi để phục vụ thi công xây dựng công trình thì chi phí chung trong dự toán xác định giá vật liệu bằng tỷ lệ 2,5% trên chi phí nhân công và chi phí máy thi công.
3. Tăng định mức chi phí quản lý dự án đầu từ xây dựng từ 15/10/2021
Theo Thông tư 12/2021/TT-BXD, từ ngày 15/10/2021, định mức chi phí quản lý dự án đã tăng lên so với Thông tư 16/2019/TT-BXD, chẳng hạn như:
- Đối với công trình dân dụng ≤ 10 tỷ đồng: định mức chi phí quản lý dự án là 3,446% (hiện nay Thông tư 16/2019 quy định là 3,282%).
- Đối với công trình công nghiệp ≤ 10 tỷ đồng: định mức chi phí quản lý dự án là 3,557% (hiện nay Thông tư 16/2019 quy định là 3,453%).
Tương tự, định mức chi phí quản lý dự án của các công trình khác cũng tăng so với định mức quy định tại Thông tư 16/2019.
Tham khảo chi tiết Định mức chi phí quản lý dự án áp dụng từ 15/10/2021 tại bảng dưới đây:
TT |
Loại công trình |
Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) |
|||||||||||
≤ 10 |
20 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
10.000 |
20.000 |
30.000 |
||
1 |
Công trình dân dụng |
3,446 |
2,923 |
2,610 |
2,017 |
1,886 |
1,514 |
1,239 |
0,958 |
0,711 |
0,510 |
0,381 |
0,305 |
2 |
Công trình công nghiệp |
3,557 |
3,018 |
2,694 |
2,082 |
1,947 |
1,564 |
1,279 |
1,103 |
0,734 |
0,527 |
0,393 |
0,314 |
3 |
Công trình giao thông |
3,024 |
2,566 |
2,292 |
1,771 |
1,655 |
1,329 |
1,088 |
0,937 |
0,624 |
0,448 |
0,335 |
0,268 |
4 |
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
3,263 |
2,769 |
2,473 |
1,910 |
1,786 |
1,434 |
1,174 |
1,012 |
0,674 |
0,484 |
0,361 |
0,289 |
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
2,901 |
2,461 |
2,198 |
1,593 |
1,560 |
1,275 |
1,071 |
0,899 |
0,599 |
0,429 |
0,321 |
0,257 |
Lưu ý:
- Chi phí quản lý dự án xác định theo định mức tại bảng trên chưa bao gồm chi phí dự phòng; chi phí để chủ đầu tư trực tiếp thực hiện công việc thẩm định (không thuê đơn vị tư vấn thẩm tra) thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và thẩm định dự toán xây dựng.
- Chi phí để chủ đầu tư trực tiếp thẩm định các công việc trên xác định bằng 80% chi phí thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư 12/2021 và bổ sung thêm vào nguồn chi phí quản lý dự án.
- Chi phí quản lý dự án của dự án đầu tư xây dựng công trình hàng không xác định theo định mức chi phí của loại công trình dân dụng.
4. Khung đơn giá nhân công xây dựng bình quân từ 15/10/2021
Theo Thông tư 13/2021/TT-BXD khung đơn giá nhân công xây dựng bình quân từ 15/10/2021 được quy định như sau:
ĐVT: đồng/ngày
STT |
NHÓM NHÂN CÔNG XÂY DỰNG |
VÙNG I |
VÙNG II |
VÙNG III |
VÙNG IV |
1 |
Nhóm nhân công xây dựng |
|
|
|
|
|
Nhóm I, II, III, IV |
213.000 ÷ 336.000 |
195.000 ÷ 312.000 |
180.000 ÷ 295.000 |
172.000 ÷ 284.000 |
2 |
Nhóm nhân công khác |
|
|
|
|
2.1 |
Vận hành tàu, thuyền |
348.000 ÷ 520.000 |
319.000 ÷ 477.000 |
296.000 ÷ 443.000 |
280.000 ÷ 422.000 |
2.2 |
Thợ lặn |
620.000 ÷ 680.000 |
570.000 ÷ 628.000 |
534.000 ÷ 587.000 |
509.000 ÷ 562.000 |
2.3 |
Kỹ sư |
245.000 ÷ 350.000 |
225.000 ÷ 325.000 |
207.000 ÷ 308.000 |
198.000 ÷ 296.000 |
2.4 |
Nghệ nhân |
590.000 ÷ 620.000 |
540.000 ÷ 568.000 |
504.000 ÷ 527.000 |
479.000 ÷ 502.000 |
Lưu ý:
- Đơn giá nhân công xây dựng bình quân công bố tại bảng trên được công bố cho 04 vùng theo quy định của Chính phủ về lương tối thiểu vùng.
- Đối với các khu vực vùng sâu, vùng xa (vùng dân cư thưa thớt, nằm sâu trong rừng núi hoặc vùng ngập nước, ở xa các trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông không thuận tiện, đi lại khó khăn, kinh tế thường lạc hậu, kém phát triển) và hải đảo thì khung đơn giá nhân công bình quân được điều chỉnh với hệ số không quá 1,2 so với khung đơn giá nhân công bình quân nêu trên.
Bảo Ngọc