Khi thực hiện giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất, ngoài các trường hợp được miễn các khoản phí theo luật định thì các trường hợp còn lại phải thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà nước. Dưới đây là các khoản phí phải đóng khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Các khoản phí phải đóng khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Ảnh minh họa)
Tổng hợp 22 trường hợp được miễn lệ phí trước bạ nhà đất
1. Thuế TNCN khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Điều này được quy định tại Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC, theo đó, thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại.
Lưu ý, trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất thì được miễn thuế TNCN theo Khoản 2 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.
Cách tính (Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC):
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp |
= |
Giá chuyển nhượng |
x |
Thuế suất 2% |
2. Lệ phí trước bạ
Theo Khoản 1 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì mức thu lệ phí trước bạ của nhà đất là 0,5%.
Bên cạnh đó, giá tính lệ phí trước bạ đối với đất và nhà là khác nhau, cụ thể cách tính được quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC như sau:
- Lệ phí trước bạ đối với đất được xác định như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất (đồng) |
= |
Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) |
X |
Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành |
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà được xác định như sau:
Giá tính lệ phí trước trước bạ nhà (đồng) |
= |
Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) |
X |
Giá 01 mét vuông (đồng/m2) nhà |
x |
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ |
3. Phí thẩm định hồ sơ cấp GCN quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
Tùy thuộc vào quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.
4. Lệ phí cấp GCN quyền sử dụng đất
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân. (Điểm đ Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC)
5. Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí khi công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất. Cụ thể được xác định theo bảng dưới đây:
TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
50 nghìn |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
100 nghìn |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng |
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 |
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng |
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng |
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 |
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 |
Trên 100 tỷ đồng |
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |