Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu. Trong một số trường hợp luật định NSDĐ không được tự ý chuyển mục đích sử dụng đất phải được Nhà nước cho phép.
07 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép (Ảnh minh họa)
Theo đó, chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký biến động đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép
Theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, trong 07 trường hợp sau khi chuyển mục đích sử dụng đất NSDĐ phải xin phép:
-
Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
-
Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
-
Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
-
Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
-
Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
-
Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
-
Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Bên cạnh 07 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép, tại Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định 05 trường hợp sau NSDĐ khi chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép:
-
Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
-
Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
-
Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
-
Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
-
Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp
Lưu ý: Trong 05 trường hợp trên NSDĐ khi chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải thực hiện đăng ký biến động.
2. Xác định thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Theo quy định của Luật Đất đai 2013, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được xác định như sau:
-
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
-
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
Trong trường hợp UBND cấp huyện quyết định cho phép hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.
Lưu ý: Cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không được ủy quyền.
3. Thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất
Thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được hướng dẫn tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
NSDĐ muốn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp:
-
Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại cơ quan tài nguyên và môi trường:
-
Phòng Tài nguyên và Môi trường: nếu thuộc thẩm quyền cho phép của UBND cấp huyện;
-
Sở Tài nguyên và Môi trường nếu thuộc thẩm quyền cho pheps của UBND cấp tỉnh.
Bước 3: Xem xét hồ sơ
Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc:
-
Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
-
Hướng dẫn người NSDĐ thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
-
Trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
-
Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Bước 4: Nộp tiền chuyển mục đích sử dụng đất
Người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Bước 5: Nhận kết quả
Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất là là không quá 15 ngày.
Như vậy, không phải trường hợp nào NSDĐ cũng được tự ý chuyển mục đích sử dụng đất mà trong 07 trường hợp nêu tại mục 1. NSDĐ phải được phép của cơ quan có thẩm quyền trước khi chuyển. NSDĐ cần lưu ý những trường hợp này để tuân thủ đúng quy định của pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất.
Thuỳ Trâm
- Từ khóa:
- Luật Đất đai 2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP