03 điều kiện mua nhà ở xã hội của cán bộ, công chức (mới nhất)

Cán bộ, công chức là một trong những đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội. Vậy, điều kiện mua nhà ở xã hội của cán bộ, công chức được quy định như thế nào?

nhà ở xã hội, cán bộ, công chức

03 điều kiện mua nhà ở xã hội của cán bộ, công chức (mới nhất) (Ảnh minh họa)

Theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Luật nhà ở 2014 và được hướng dẫn bởi Điều 52 Nghị định 99/2015/NĐ-CP, cán bộ, công chức, viên chức mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng 03 điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập theo quy định sau đây:

Thứ nhất: Điều kiện về nhà ở

Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình thì phải có diện tích bình quân trong hộ gia đình dưới 10 m2 sàn/người.

Thứ hai: Điều kiện về cư trú

  • Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội;

  • Trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này.

Thứ ba: Điều kiện về thu nhập

Cán bộ, công chức phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

Như vậy, theo quy định trên, khi mua nhà ở xã hội thì cán bộ, công chức phải đáp ứng đủ 03 điều kiện nêu trên. Theo đó, khi đã đáp ứng đủ điều kiện mua nhà ở xã hội, cán bộ, công chức cần thực hiện trình tự, thủ tục sau đây:

1. Chuẩn bị hồ sơ

Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP và Điều 10 Thông tư 20/2016/TT-BXD quy định hồ sơ mua nhà ở xã hội của cán bộ, công chức bao gồm:

- Giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi đang làm việc về đối tượng và thực trạng nhà ở; (mẫu số 03)

- Trường hợp cán bộ, công chức có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội: Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể tại địa phương đó;

- Trường hợp cán bộ, công chức không có hộ khẩu thường trú:

  • Bản sao có chứng thực giấy đăng ký tạm trú;

  • Bản sao có chứng thực hợp đồng lao động có thời hạn từ một năm trở lên tính đến thời điểm nộp đơn hoặc hợp đồng không xác định thời hạn và giấy xác nhận (hoặc giấy tờ chứng minh) về việc có đóng bảo hiểm xã hội của cơ quan bảo hiểm tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người đó đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.

- Có xác nhận của cơ quan, đơn vị mà cán bộ, công chức đang làm việc về mức thu nhập thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; (mẫu số 03)

2. Nộp hồ sơ

Theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 100/2015/NĐ-CP, khi tập hợp đầy đủ giấy tờ đăng ký mua nhà ở xã hội, cán bộ, công chức nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư.

Tuy nhiên, cần lưu ý, nếu trong dự án không còn quỹ nhà để giải quyết thì chủ đầu tư dự án có trách nhiệm ghi rõ lý do và gửi trả lại hồ sơ (bao gồm cả Giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện để được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội mà người đăng ký đã nộp) để người đó biết và nộp hồ sơ tại dự án khác. Đồng thời, nếu hồ sơ chưa hợp lệ (chưa đúng theo quy định tại Điều 22 của Nghị định này) thì người nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi rõ lý do chưa giải quyết và trả lại cho người nộp hồ sơ để thực hiện việc bổ sung, hoàn thiện.

3. Tiếp nhận, giải quyết và ký hợp đồng

Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội có trách nhiệm gửi danh sách các đối tượng dự kiến được giải quyết mua nhà ở xã hội theo thứ tự ưu tiên (trên cơ sở chấm điểm theo nguyên tắc tại điều 23 của Nghị định 100/2015/NĐ-CP) về Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án để kiểm tra nhằm loại trừ việc người được mua nhà ở xã hội được hỗ trợ nhiều lần.

Sau 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được danh sách, nếu Sở Xây dựng không có ý kiến phản hồi thì chủ đầu tư thông báo cho các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trong dự án của mình đến để thỏa thuận, thống nhất và ký hợp đồng.

Ty Na

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
3487 lượt xem
Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;