Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 03/2016/NĐ-CP: Mức phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ được tính và chi trả theo tháng, bằng mức lương cơ sở nhân với hệ số phụ cấp. Từ ngày 01/7/2017, áp dụng mức lương cơ sở mới là 1,3 triệu đồng/tháng, đó đó phụ cấp trách nhiệm dân quân tự vệ cũng được điều chỉnh tăng theo. Cụ thể:
Đơn vị tính: Đồng
STT |
Chức vụ |
Hệ số |
Phụ cấp trách nhiệm |
1 |
Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng |
0,10 |
130.000 |
2 |
Trung đội trưởng, Thôn đội trưởng |
0,12 |
156.000 |
3 |
Đại đội phó, Chính trị viên phó đại đội; Hải đội phó, Chính trị viên phó hải đội |
0,15 |
195.000 |
4 |
Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội; Trung đội trưởng dân quân cơ động |
0,20 |
260.000 |
5 |
Tiểu đoàn phó, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Hải đoàn phó, Chính trị viên phó hải đoàn |
0,21 |
273.000 |
6 |
Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn; Chỉ huy phó, chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở |
0,22 |
286.000 |
7 |
Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở; Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương |
0,24 |
312.000 |
8 |
Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương |
0,25 |
325.000 |
Xem thêm chế độ chính sách khác của dân quân tự vệ tại Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ.
- Từ khóa:
- Dân quân tự vệ