Tài khoản định danh điện tử có thể dùng thay CCCD. Vậy trong tài khoản định danh điện tử gồm những thông tin gì? - Chí Thành (Đồng Nai)
- Phân loại mức độ tài khoản định danh điện tử
- Tài khoản định danh điện tử mức độ 1, mức độ 2 là gì?
- Thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 1 đối với cá nhân
- Khi nào khóa tài khoản định danh điện tử?
Tài khoản định danh điện tử gồm những thông tin gì? (Hình từ Internet)
Về vấn đề này LawNet giải đáp như sau:
1. Thông tin danh tính điện tử của công dân
Tài khoản định danh điện tử chứa những thông tin cơ bản của công dân, cụ thể:
1.1 Danh tính điện tử của công dân Việt Nam
Theo Điều 7 Nghị định 59/2022/NĐ-CP, đanh tính điện tử công dân Việt Nam gồm:
- Thông tin cá nhân:
+ Số định danh cá nhân;
+ Họ, chữ đệm và tên;
+ Ngày, tháng, năm sinh;
+ Giới tính.
- Thông tin sinh trắc học:
+ Ảnh chân dung;
+ Vân tay.
1.2 Danh tính điện tử người nước ngoài
Danh tính điện tử người nước ngoài quy định tại Điều 8 Nghị định 59/2022/NĐ-CP, bao gồm:
- Thông tin cá nhân:
+ Số định danh của người nước ngoài;
+ Họ, chữ đệm và tên;
+ Ngày, tháng, năm sinh;
+ Giới tính;
+ Quốc tịch;
+ Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
- Thông tin sinh trắc học:
+ Ảnh chân dung;
+ Vân tay.
1.3 Danh tính điện tử tổ chức
Danh tính điện tử tổ chức gồm 05 thông tin quy định tại Điều 9 Nghị định 59/2022/NĐ-CP, gồm:
- Mã định danh điện tử của tổ chức.
- Tên tổ chức gồm tên tiếng Việt, tên viết tắt (nếu có) và tên tiếng nước ngoài (nếu có).
- Ngày, tháng, năm thành lập.
- Địa chỉ trụ sở chính.
- Số định danh cá nhân hoặc số định danh của người nước ngoài; họ, chữ đệm và tên người đại diện theo pháp luật hoặc người đứng đầu của tổ chức.
2. Thông tin khác được đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử
Khoản 7 Điều 3 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định ngoài thông tin cơ bản của công dân, những thông tin khác được đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử là những thông tin của chủ thể danh tính điện tử được thể hiện trong các giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và đã được xác thực thông qua cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử theo đề nghị của chủ thể danh tính điện tử, gồm:
- Thông tin về thẻ bảo hiểm y tế;
- Chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông;
- Giấy phép lái xe;
- Mã số thuế;
- Giấy tờ khác thuộc lĩnh vực quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ sau khi thống nhất với Bộ Công an.
Hiện nay, các thông tin khác vẫn đang trong quá trình đồng bộ với tài khoản định danh điện tử và sẽ sớm hoàn thành trong thời gian tới.
3. Cập nhật thông tin danh tính điện tử
Theo Điều 10 Nghị định 59/2022/NĐ-CP, thông tin về danh tính điện tử của cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu Căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh có sự thay đổi thì được tự động cập nhật vào tài khoản định danh điện tử của cá nhân trong hệ thống định danh và xác thực điện tử.
Thông tin về danh tính điện tử của tổ chức trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác có sự thay đổi thì được tự động cập nhật vào tài khoản định danh điện tử của tổ chức trong hệ thống định danh và xác thực điện tử.
4. Ai được cấp tài khoản định danh điện tử?
Các đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử quy định tại Điều 11 Nghị định 59/2022/NĐ-CP, cụ thể:
- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên; đối với công dân Việt Nam là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Người nước ngoài từ đủ 14 tuổi trở lên nhập cảnh vào Việt Nam; đối với người nước ngoài là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Cơ quan, tổ chức được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt Nam.
Như Mai
- Từ khóa:
- tài khoản định danh điện tử