Khi cuộc sống hôn nhân không như mong muốn, mục đích hôn nhân không đạt được nhưng một bên vợ/chồng không chịu ký đơn ly hôn thì giải quyết thế nào? Hãy cùng tìm hiểu ngay thủ tục ly hôn đơn phương tại bài viết dưới đây.
- Ly hôn là gì? Ai có quyền yêu cầu ly hôn?
- Nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn mới nhất
- 04 trường hợp được thay đổi quyền nuôi con sau khi ly hôn
- Có được ủy quyền cho người khác thay mặt mình trong vụ án ly hôn?
- Đơn phương ly hôn khi vợ/chồng ở nước ngoài như thế nào?
Ly hôn đơn phương: Điều kiện, thủ tục thế nào? (Ảnh minh họa)
1. Điều kiện để ly hôn đơn phương
Theo Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì ly hôn đơn phương (còn gọi là ly hôn theo yêu cầu của một bên) sẽ được Tòa án chấp nhận khi thuộc các trường hợp sau đây:
(1) Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
(2) Vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
(3) Có yêu cầu ly hôn của cha, mẹ, người thân thích khác của vợ/chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng/vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
Lưu ý rằng, chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi (theo khoản 3 Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).
2. Thủ tục ly hôn đơn phương
2.1 Hồ sơ ly hôn đơn phương
- Đơn xin ly hôn (theo mẫu TẠI ĐÂY);
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
Trường hợp không giữ hoặc vì lý do không đồng ý ly hôn mà bên còn lại cố tình không cung cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì vợ/chồng có thể đến UBND xã, phường để xin bản trích lục giấy đăng ký kết hôn.
- Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của vợ, chồng (bản sao chứng thực);
- Giấy khai sinh của con trong trường hợp vợ chồng có con chung (bản sao chứng thực);
- Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (sổ đỏ); Đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao chứng thực).
2.2 Các bước tiến hành ly hôn đơn phương
Bước 1: Bên có yêu cầu ly hôn nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin đơn phương ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi bị đơn (chồng hoặc vợ) đang cư trú, làm việc.
Trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài thì thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Bước 2: Nộp tiền tạm ứng án phí
Người khởi kiện (vợ hoặc chồng) nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện trong 07 ngày làm việc sau khi nhận được thông báo của Tòa án.
Mức tạm ứng án phí được quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.
Vợ/chồng yêu cầu đơn phương ly hôn nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án trong vòng 03 ngày làm việc.
Bước 3: Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục chung và ra Bản án hoặc quyết định giải quyết vụ án.
Tòa án sẽ yêu cầu các bên tiến hành hòa giải tại Tòa án. Trường hợp hòa giải không thành, Tòa án sẽ tiến hành mở thủ tục xét xử sơ thẩm.
2.3 Thời hạn giải quyết vụ án ly hôn đơn phương
Hiện hành không có quy định cụ thể về thời hạn giải quyết vụ án ly hôn, tuy nhiên, theo các vụ án trong thực tế, thời hạn giải quyết vụ án ly hôn có thể kéo dài từ 4 đến 6 tháng (có thể ngắn hơn) tùy thuộc vào mức độ phức tạp, ý chí của các bên.
Bảo Ngọc