Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Dưới đây là hướng dẫn đầy đủ thủ tục thuận tình ly hôn (mới nhất).
Hướng dẫn đầy đủ thủ tục thuận tình ly hôn (mới nhất) (Ảnh minh họa)
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, vợ chồng cùng có yêu cầu ly hôn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
-
Đơn xin thuận tình ly hôn (hai vợ chồng đều phải ký);
-
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính). Trường hợp không giữ hoặc không còn thì có thể liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn trước đó để cấp bản sao;
-
Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực). Trường hợp không có thì thực hiện theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác;
-
Giấy khai sinh của các con (bản sao có chứng thực) (nếu có);
-
Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực);
-
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (bản sao có chứng thực) (nếu có).
Lưu ý: Đơn xin thuận tình ly hôn phải được cả vợ và chồng cùng ký và có đủ các nội dung sau đây (khoản 2 Điều 362 Bộ luật Tố tụng dân sự):
- Ngày, tháng, năm làm đơn;
-
Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự;
-
Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu;
-
Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó;
-
Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó (nếu có);
-
Các thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình;
-
Người yêu cầu là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ, nếu là cơ quan, tổ chức thì đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn; trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ thuận tình ly hôn
Vợ chồng cùng có yêu cầu ly hôn thì nộp trực tiếp (hoặc gửi qua bưu điện) 01 bộ hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để giải quyết (theo Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015).
Lưu ý: Tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án thì án phí, lệ phí thuộc lĩnh vực hôn nhân gia đình được chia thành có giá ngạch và không có giá ngạch. Theo đó, với vụ việc thuận tình ly hôn, án phí được quy định như sau:
- Không có giá ngạch: 300.000 đồng;
- Có giá ngạch:
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch |
Mức thu |
Từ 6.000.000 đồng trở xuống |
300.000 đồng |
Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng |
5% giá trị tài sản có tranh chấp |
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng |
20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng |
36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng |
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng |
72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
Từ trên 4.000.000.000 đồng |
112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. |
Tại Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự quy định nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm. Do đó, khi hai vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì mỗi người sẽ chịu mức án phí sơ thẩm theo thỏa thuận, trường hợp không có thỏa thuận thì mỗi người chịu một nửa án phí.
Bước 3: Tiến hành hòa giải
Theo quy định tại Điều 54 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định thì sau khi đã thụ lý đơn yêu cầu ly hôn, Tòa án tiến hành hòa giải theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
Bước 4: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn
* Trường hợp hòa giải thành: Vợ chồng sẽ đoàn tụ và Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn.
* Trường hợp hòa giải không thành: Theo quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, Tòa án sẽ ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
-
Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;
-
Đã thỏa thuận về việc chia tài sản;
-
Đã thỏa thuận việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.
Lê Vy