Từ A đến Z quy định về chuẩn ngoại ngữ, tin học đối với giáo viên các cấp

Theo quy định hiện hành thì ở mỗi cấp học giáo viên phải đáp ứng các yêu cầu khác nhau về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học sao cho phù hợp với từng cấp. Dưới đây là những thông tin về quy định chuẩn ngoại ngữ, tin học đối với giáo viên ở từng cấp học mà mọi người cần nắm rõ.

 File word hướng dẫn quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học

Đối với giáo viên cấp 1

Hạng giáo viên

Môn học đảm nhiệm

Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ

Yêu cầu về trình độ tin học

Giáo viên tiểu học hạng IV (Mã số V.07.03.09)

Giáo viên không dạy ngoại ngữ

- Bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A1) hoặc;

- Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT

Giáo viên dạy ngoại ngữ

- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A1).

Giáo viên tiểu học hạng III (Mã số V.07.03.08)

Giáo viên không dạy ngoại ngữ

- Bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2) hoặc;

- Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT

Giáo viên dạy ngoại ngữ

- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2).

Giáo viên tiểu học hạng II  (Mã số V.07.03.07)

Giáo viên không dạy ngoại ngữ

- Bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2) hoặc;

- Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT

Giáo viên dạy ngoại ngữ

- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2).

Đối với giáo viên cấp 2

Hạng giáo viên

Môn học đảm nhiệm

Yêu cầu trình độ ngoại ngữ

Yêu cầu trình độ tin học

Giáo viên trung học cơ sở hạng III (Mã số V.07.04.12)

Giáo viên không dạy ngoại ngữ

- Bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2) hoặc;

- Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT

Giáo viên dạy ngoại ngữ

- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2).

Giáo viên trung học cơ sở hạng II (Mã số V.07.04.12)

Giáo viên không dạy ngoại ngữ

- Bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2) hoặc;

- Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT

Giáo viên dạy ngoại ngữ

- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2).

Giáo viên trung học cơ sở hạng I (Mã số V.07.04.10)

Giáo viên không dạy ngoại ngữ

- Bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng B1) hoặc;

- Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT

Giáo viên dạy ngoại ngữ

- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng B1).

Đối với giáo viên cấp 3

Hạng giáo viên

Môn học đảm nhiệm

Yêu cầu trình độ ngoại ngữ

Yêu cầu trình độ tin học

Giáo viên trung học phổ thông hạng III (Mã số V.07.05.15)

Giáo viên không dạy ngoại ngữ

- Bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2) hoặc;

- Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT

Giáo viên dạy ngoại ngữ

- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2).

Giáo viên trung học phổ thông hạng II (Mã số V.07.05.14)

Giáo viên không dạy ngoại ngữ

- Bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2) hoặc;

- Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT

Giáo viên dạy ngoại ngữ

- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2).

Giáo viên trung học phổ thông hạng I (Mã số V.07.05.13)

Giáo viên không dạy ngoại ngữ

- Bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng B1) hoặc;

- Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT

Giáo viên dạy ngoại ngữ

- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng B1).

Lưu ý:

Dựa theo Thông báo 536/QLCL-QLVBCC của Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo thì tính đến thời điểm hiện tại có 8 đơn vị được phép tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc gồm:

- Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội;

- Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng;

- Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học Huế;

- Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh;

- Trường Đại học sư phạm Hà Nội;

- Trường Đại học Hà Nội

- Đại học Thái Nguyên;

- Đại học Cần Thơ.

Cục Quản lý chất lượng sẽ không chịu trách nhiệm đối với các đơn vị không có tên trong danh sách và các chứng chỉ không theo mẫu đã công bố.

Duy Thịnh

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

9092 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;