Tổng hợp tiêu chuẩn các chức danh nghề nghiệp diễn viên

Xin cho tôi hỏi tiêu chuẩn các chức danh nghề nghiệp diễn viên được quy định thế nào? - Trung Tín (Đà Nẵng)

Tổng hợp tiêu chuẩn các chức danh nghề nghiệp diễn viên

Tổng hợp tiêu chuẩn các chức danh nghề nghiệp diễn viên (Hình từ Internet)

1. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp diễn viên

Theo Điều 3 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL, các tiêu chuẩn về đạo đức của chức danh nghề nghiệp diễn viên bao gồm:

- Có tinh thần trách nhiệm đối với công việc được giao, tuân thủ các quy định của pháp luật, thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.

- Cống hiến cho sự nghiệp phát triển nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh; có ý thức giữ gìn, bảo tồn và phát huy nghệ thuật truyền thống của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

- Tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thẳng thắn; có thái độ khiêm tốn, đúng mực khi tiếp xúc với công chúng; có ý thức đấu tranh với những hành vi sai trái, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

- Có tinh thần đoàn kết, tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực. 

2. Tiêu chuẩn các chức danh nghề nghiệp diễn viên

2.1. Chức danh diễn viên hạng I

* Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

Diễn viên hạng I cần đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây được quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL:

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo yêu cầu vị trí việc làm.

Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức diễn viên.

* Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

Về năng lực chuyên môn và nghiệp vụ, diễn viên phải đạt những tiêu chuẩn sau đây:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;

- Có tài năng nghệ thuật xuất sắc về lĩnh vực chuyên ngành;

- Nắm vững kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành, vận dụng có hiệu quả vào việc sáng tạo hình tượng nghệ thuật; hiểu sâu đặc trưng, đặc điểm các môn nghệ thuật kết hợp, các môn khoa học kỹ thuật có liên quan;

- Có năng lực chỉ đạo, khả năng nghiên cứu và phối hợp với đồng nghiệp trong tổ chức các hoạt động chuyên môn;

- Có khả năng đề xuất giải pháp sáng tạo nghệ thuật.

(Khoản 3 Điều 8 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL)

2.2. Chức danh diễn viên hạng II

* Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

Để cá nhân đạt được chức danh diễn viên hạng II thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn được quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL, cụ thể như sau:

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo yêu cầu vị trí việc làm.

Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức diễn viên.

* Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

Theo khoản 3 Điều 9 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL, các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn và nghiệp đối với chức danh diễn viên hạng II bao gồm:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;

- Có tài năng nghệ thuật về lĩnh vực chuyên ngành; 

- Nắm vững kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành, vận dụng vào việc sáng tạo hình tượng nghệ thuật; đặc trưng cơ bản và đặc điểm của các môn nghệ thuật kết hợp, kiến thức cơ bản về các môn khoa học kỹ thuật có liên quan;

- Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và phối hợp với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn.

2.3. Chức danh diễn viên hạng III

* Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

Về trình độ đào tạo và bồi dưỡng, diễn viên phải đạt những tiêu chuẩn sau đây:

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo yêu cầu vị trí việc làm.

Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức diễn viên. 

(Khoản 2 Điều 10 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL)

* Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

Cụ thể tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL, chức danh viên chức hạng III phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;

- Có năng khiếu về lĩnh vực chuyên ngành;

- Nắm được kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành, đặc trưng cơ bản của các môn nghệ thuật kết hợp, kiến thức cơ bản về các môn khoa học kỹ thuật có liên quan;

- Có khả năng phối hợp với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.

2.4. Chức danh diễn viên hạng IV

* Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

Để cá nhân đạt được chức danh diễn viên hạng IV thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn được quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL, cụ thể như sau:

- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo yêu cầu vị trí việc làm.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức diễn viên.

* Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

Theo khoản 3 Điều 11 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL, các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh diễn viên hạng IV như sau:

- Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;

- Có năng khiếu về lĩnh vực chuyên ngành;

- Có kiến thức về nghiệp vụ chuyên ngành, đặc trưng cơ bản của các môn nghệ thuật;

- Có khả năng phối hợp với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn.

Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 15/12/2022.

Thanh Rin

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

1673 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;