Tổng hợp các khoản phí, lệ phí được giảm 50% từ ngày 01/7/2024

Tổng hợp các khoản phí, lệ phí được giảm 50% từ ngày 01/7/2024
Trần Thanh Rin

Thông tư 43/2024/TT-BTC đã quy định các khoản phí, lệ phí được giảm 50% từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Tổng hợp các khoản phí, lệ phí được giảm 50% từ ngày 01/7/2024

Tổng hợp các khoản phí, lệ phí được giảm 50% từ ngày 01/7/2024 (Hình từ Internet)

Ngày 28/6/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 43/2024/TT-BTC quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Tổng hợp các khoản phí, lệ phí được giảm 50% từ ngày 01/7/2024

Theo đó, các khoản phí, lệ phí được giảm 50% từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 như sau:

- Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng

- Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng

- Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân (bao gồm: khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh và khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh)

- Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa (bao gồm: khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh và các khu vực khác)

- Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp

- Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ

- Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp

- Phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản

- Lệ phí cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

- Lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh

- Phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài

- Phí trình báo đường thủy nội địa

- Phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy

- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài

- Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước

- Lệ phí sở hữu công nghiệp

- Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt

- Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

- Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch

- Lệ phí cấp Căn cước công dân

- Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan

- Phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất (gồm kho ngoại quan), chuyển cửa khẩu

- Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y

- Phí kiểm dịch động vật (kiểm tra lâm sàng gia cầm)

- Phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy

- Phí trong chăn nuôi

- Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán, trừ 02 khoản phí, lệ phí dưới đây:

+ Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận (chứng chỉ) hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán

+ Phí giám sát hoạt động chứng khoán

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng

- Lệ phí cấp chứng nhận (chứng chỉ) năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân

- Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật (phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở), phí thẩm định dự toán xây dựng

- Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng

Lưu ý:

- Đối với phí sử dụng tần số vô tuyến điện quy định tại Số thứ tự 28 trong Biểu nêu trên: Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp phí theo mức phí quy định tại Thông tư 265/2016/TT-BTCThông tư 11/2022/TT-BTC cho khoảng thời gian có hiệu lực của Thông tư này, tổ chức, cá nhân sẽ được bù trừ số tiền phí chênh lệch giữa mức phí theo quy định tại Thông tư 265/2016/TT-BTCThông tư 11/2022/TT-BTC với mức phí theo quy định tại Thông tư 43/2024/TT-BTC vào số phí phải nộp của kỳ nộp phí tiếp theo. Tổ chức thu phí chịu trách nhiệm tính bù trừ tiền phí cho tổ chức, cá nhân vào kỳ nộp phí tiếp theo.

- Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

- Đối với các dịch vụ quy định thu phí, lệ phí tại các Số thứ tự 14, 16, 24, 31 trong Biểu nêu trên: Trường hợp sử dụng dịch vụ công trực tuyến thì áp dụng mức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư 43/2024/TT-BTC, không áp dụng mức thu phí, lệ phí tại Thông tư 63/2023/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

Và kể từ 01/01/2025 trở đi, mức thu các khoản phí, lệ phí quy định tại Biểu nêu trên thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc, Thông tư 63/2023/TT-BTC và các Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

Ngoài mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên, các nội dung khác liên quan đến: Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng; tổ chức thu phí, lệ phí; người nộp phí, lệ phí; các trường hợp miễn, không phải nộp phí, lệ phí; kê khai, nộp phí, lệ phí; mức thu các khoản phí, lệ phí; quản lý, sử dụng phí; chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại Thông tư 43/2024/TT-BTC thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc; các Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có) và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

0 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;