Ngày 7/5/2020, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 6/2020/TT-BYT quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm.
Hình minh họa
Theo đó, Danh mục chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 6/2020/TT-BYT, cụ thể như sau:
STT |
Mã số |
Nhóm, tên chỉ tiêu |
01. Nhân lực ngành dược |
||
1 |
0101 |
Số lượng nhân lực dược |
2 |
0102 |
Số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp |
3 |
0103 |
Số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các đơn vị sản xuất, kinh doanh |
4 |
0104 |
Số dược sỹ có trình độ từ đại học trở lên trên mười nghìn dân |
5 |
0105 |
Số dược sỹ lâm sàng trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
02. Hệ thống cung ứng thuốc, nguyên liệu làm thuốc |
||
6 |
0201 |
Số cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc. |
7 |
0202 |
Số nhà thuốc |
8 |
0203 |
Số quầy thuốc |
9 |
0204 |
Số tủ thuốc Trạm Y tế |
10 |
0205 |
Số cơ sở bán lẻ thuốc trên mười nghìn dân |
11 |
0206 |
Số cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc |
12 |
0207 |
Số cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc đạt GLP |
13 |
0208 |
Số cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc |
14 |
0209 |
Số cơ sở nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc |
15 |
0210 |
Số cơ sở dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc |
03. Quản lý đăng ký thuốc |
||
16 |
0301 |
Số lượng thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành còn hiệu lực |
17 |
0302 |
Số hoạt chất làm thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành ở Việt Nam |
04. Thuốc sử dụng trong các cơ sở y tế |
||
18 |
0401 |
Số lượng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu |
19 |
0402 |
Tỷ lệ mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu |
20 |
0403 |
Giá trị thuốc đã sử dụng trong các cơ sở y tế |
21 |
0404 |
Tỷ lệ giá trị thuốc sản xuất trong nước đã sử dụng trong các cơ sở y tế |
22 |
0405 |
Giá trị thuốc được viện trợ, viện trợ nhân đạo cho các cơ sở y tế |
05. Giá trị thuốc sản xuất trong nước, xuất nhập khẩu và sử dụng thuốc |
||
23 |
0501 |
Giá trị thuốc sản xuất trong nước |
24 |
0502 |
Giá trị thuốc xuất khẩu |
25 |
0503 |
Giá trị nhập khẩu thuốc thành phẩm |
26 |
0504 |
Giá trị nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc |
27 |
0505 |
Tiền thuốc bình quân đầu người |
06. Quản lý chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc lưu hành |
||
28 |
0601 |
Số mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu và kiểm tra chất lượng |
29 |
0602 |
Tỷ lệ mẫu thuốc không đạt chất lượng trên tổng số mẫu lấy để kiểm tra chất lượng |
30 |
0603 |
Tỷ lệ nguyên liệu làm thuốc không đạt chất lượng |
31 |
0604 |
Tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước không đạt chất lượng |
32 |
0605 |
Tỷ lệ thuốc nhập khẩu không đạt chất lượng |
33 |
0606 |
Tỷ lệ thuốc giả |
07. Cảnh giác dược |
||
34 |
0701 |
Số báo cáo phản ứng có hại của thuốc thu nhận được |
35 |
0702 |
Số lượng thông tin cảnh giác dược đã được xử lý |
08. Quản lý sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm |
||
36 |
0801 |
Số phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu đã được cấp số tiếp nhận |
37 |
0802 |
Số phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước đã được cấp số tiếp nhận |
38 |
0803 |
Giá trị mỹ phẩm nhập khẩu |
39 |
0804 |
Giá trị mỹ phẩm sản xuất trong nước |
40 |
0805 |
Số cơ sở công bố mỹ phẩm nhập khẩu |
41 |
0806 |
Số cơ sở công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước |
Cục Quản lý Dược có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này; Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Y tế xây dựng chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm phục vụ thu thập các chỉ tiêu thống kê trong danh mục chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm thống nhất trong phạm vi toàn quốc; Tổ chức thu thập, tổng hợp báo cáo và gửi cho Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp, công bố danh mục chỉ tiêu thống kê.
Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm: Công bố danh mục chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm trên cơ sở báo cáo do Cục Quản lý Dược thu thập, tổng hợp; Thu thập, tổng hợp số liệu của chỉ tiêu được phân công trong Hệ thống chỉ tiêu thống kế dược - mỹ phẩm gửi cho Cục Quản lý Dược tổng hợp.
Sở Y tế là cơ quan đầu mối tại địa phương chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê trên địa bàn phục vụ tính toán các chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm.
Xem toàn văn quy định tại Thông tư 6/2020/TT-BYT có hiệu lực từ 01/7/2020.
Thu Ba
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |