Tiêu chuẩn chức danh viên chức quản lý dự án đường bộ

Tôi muốn biết tiêu chuẩn của các chức danh viên viên quản lý dự án đường bộ được quy định như thế nào tại Thông tư 46/2022/TT-BGTVT? - Khánh Toàn (Bình Định)

Tiêu chuẩn chức danh viên chức quản lý dự án đường bộ

Tiêu chuẩn chức danh viên chức quản lý dự án đường bộ (Hình từ Internet)

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 46/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.

1. Các chức danh viên chức quản lý dự án đường bộ

Theo Điều 2 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT, các chức danh viên chức quản lý dự án đường bộ bao gồm:

- Quản lý dự án đường bộ hạng I, Mã số: V.12.23.01

- Quản lý dự án đường bộ hạng II, Mã số: V.12.23.02

- Quản lý dự án đường bộ hạng III, Mã số: V.12.23.03

- Quản lý dự án đường bộ hạng IV, Mã số: V.12.23.04

2. Tiêu chuẩn chức danh viên chức quản lý dự án đường bộ

2.1 Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức quản lý dự án đường bộ

Cụ thể tại Điều 3 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức quản lý dự án đường bộ như sau:

- Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

- Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.

- Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm vụ được phân công để trục lợi; đoàn kết, sáng tạo, tự nâng cao trình độ, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi kiến thức mới; có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác; tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.

2.2. Tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh viên chức quản lý dự án đường bộ

(1) Chức danh Quản lý dự án đường bộ hạng I

Tiêu chuẩn chức danh quản lý dự án đường bộ hạng I được quy định cụ thể tại khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT:

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.

- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

+ Nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và định hướng, chiến lược của ngành, lĩnh vực; nắm vững các kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ trong hoạt động quản lý dự án đường bộ của ngành, lĩnh vực;

+ Nắm vững tình hình và xu thế phát triển của ngành, lĩnh vực đường bộ trong nước và thế giới; có kiến thức chuyên sâu về quản lý dự án đường bộ; có khả năng ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi công việc đảm nhiệm;

+ Có năng lực nghiên cứu, xây dựng đề án, dự án, chương trình hành động; năng lực tham mưu hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách gắn với chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành quản lý dự án đường bộ;

+ Có năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao; có năng lực phân tích, tổng hợp các vấn đề thực tiễn đặt ra, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách pháp luật chuyên ngành quản lý dự án đường bộ;

+ Có kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, xây dựng và triển khai dự án, đề án, chương trình liên quan đến hoạt động quản lý dự án đường bộ;

+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

(2) Chức danh Quản lý dự án đường bộ hạng II

Để đạt được chức danh Quản lý dự án đường bộ hạng II thì cá nhân phải đáp ứng các tiêu chuẩn được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT, cụ thể như sau:

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.

- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

+ Nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; nắm vững các kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ trong hoạt động quản lý dự án đường bộ của ngành, lĩnh vực;

+ Nắm được tình hình và xu thế phát triển của ngành, lĩnh vực công tác trong nước và thế giới; có kiến thức chuyên sâu về quản lý dự án đường bộ; có hiểu biết và kinh nghiệm về phát triển, ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi công việc đảm nhiệm;

+ Có năng lực nghiên cứu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực;

+ Có năng lực nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong ngành, lĩnh vực được giao;

+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

(3) Chức danh Quản lý dự án đường bộ hạng III

Theo khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT, tiêu chuẩn chức danh Quản lý dự án đường bộ hạng III được quy định như sau:

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.

- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

+ Nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; nắm vững định hướng, nhiệm vụ phát triển của ngành về lĩnh vực đường bộ;

+ Có kiến thức chuyên môn về quản lý dự án đường bộ; đề xuất và nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học để nâng cao hiệu quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ;

+ Thành thạo nghiệp vụ chuyên ngành, nắm được phương pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao; nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao thực hiện;

+ Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, xử lý tình huống liên quan đến công tác chuyên môn;

+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

(4) Chức danh Quản lý dự án đường bộ hạng IV

Tiêu chuẩn của chức danh Quản lý dự án đường bộ hạng IV được quy định như sau:

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.

- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

+ Nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nắm được định hướng, nhiệm vụ phát triển của ngành về lĩnh vực đường bộ;

+ Có kiến thức chuyên môn về quản lý dự án đường bộ; trực tiếp thực thi các nhiệm vụ được phân công;

+ Nắm được các quy định về thủ tục hành chính, nghiệp vụ quản lý; quy trình thực hiện nhiệm vụ được phân công;

+ Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.

(Khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT)

Thông tư 46/2022/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2023.

Thanh Rin

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

712 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:[email protected]


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: [email protected]
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;