Đây là nội dung nổi bật được đề cập tại Thông tư 64/2019/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ký ban hành hướng dẫn một số điều tại Nghị định 24/2016/NĐ-CP quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước.
Theo đó, các tiêu chí đánh giá; cách tính điểm của từng tiêu chí; cách tính tổng điểm đánh giá, lựa chọn Ngân hàng thương mại (NHTM) dự kiến gửi có kỳ hạn ngân quỹ nhà nước (NQNN) tạm thời nhàn rỗi do Kho bạc nhà nước (KBNN) lựa chọn, cụ thể được quy định tại Thông tư 64/2019/TT-BTC như sau:
- Các tiêu chí đánh giá được sử dụng để đánh giá, lựa chọn NHTM dự kiến gửi có kỳ hạn NQNN tạm thời nhàn rỗi gồm:
+ Quy mô tổng tài sản;
+ Tổng vốn chủ sở hữu;
+ Chất lượng tín dụng (tỷ lệ nợ xấu so với dư nợ tín dụng);
+ Kết quả hoạt động kinh doanh (tỷ lệ lợi nhuận sau thuế so với vốn chủ sở hữu bình quân).
- Cách tính điểm của từng tiêu chí: điểm của từng tiêu chí đánh giá bằng mức điểm của từng tiêu chí nhân với trọng số của tiêu chí đó; trong đó:
+ Mức điểm của từng tiêu chí được xác định như sau:
STT |
Tiêu chí |
Mức điểm |
1 |
Quy mô tổng tài sản |
|
1.1 |
Từ 1.000.000 tỷ đòng trở lên |
100 |
1.2 |
Từ 800.000 tỷ đồng đến dưới 1.000.000 tỷ đồng |
90 |
1.3 |
Từ 600.000 tỷ đồng đến dưới 800.000 tỷ đồng |
80 |
1.4 |
Từ 400.000 tỷ đồng đến dưới 600.000 tỷ đồng |
70 |
1.5 |
Từ 200.000 tỷ đồng đến dưới 400.000 tỷ đồng |
50 |
1.6 |
Dưới 200.000 tỷ đồng |
0 |
2 |
Tổng vốn chủ sở hữu |
|
2.1 |
Từ 50.000 tỷ đồng trở lên |
100 |
2.2 |
Từ 45.000 tỷ đồng đến dưới 50.000 tỷ đồng |
90 |
2.3 |
Từ 40.000 tỷ đồng đến dưới 45.000 tỷ đồng |
80 |
2.4 |
Từ 35.000 tỷ đồng đến dưới 40.000 tỷ đồng |
70 |
2.5 |
Từ 30.000 tỷ đồng đến dưới 35.000 tỷ đồng |
50 |
2.6 |
Dưới 30.000 tỷ đồng |
0 |
3 |
Chất lượng tín dụng (tỷ lệ nợ xấu so với dư nợ tín dụng) |
|
3.1 |
Dưới 1% |
100 |
3.2 |
Từ 1% đến dưới 1,5% |
90 |
3.3 |
Từ 1,5% đến dưới 2% |
80 |
3.4 |
Từ 2% đến dưới 2,5% |
70 |
3.5 |
Từ 2,5% đến dưới 3% |
50 |
3.6 |
Từ 3% trở lên |
0 |
4 |
Kết quả hoạt động kinh doanh (tỷ lệ lợi nhuận sau thuế so với vốn chủ sở hữu bình quân) |
|
4.1 |
Từ 20% trở lên |
100 |
4.2 |
Từ 15% đến dưới 20% |
90 |
4.3 |
Từ 10% đến dưới 15% |
80 |
4.4 |
Từ 5% đến dưới 10% |
70 |
4.5 |
Từ 2% đến dưới 5% |
50 |
4.6 |
Dưới 2% |
0 |
+ Trọng số của từng tiêu chí được xác định trên cơ sở tầm quan trọng của từng tiêu chí đối với an toàn tiền gửi có kỳ hạn của KBNN, cụ thể như sau:
STT |
Tiêu chí đánh giá |
Trọng số (%) |
1 |
Quy mô tổng tài sản |
55 |
2 |
Tổng vốn chủ sở hữu |
25 |
3 |
Chất lượng tín dụng (tỷ lệ nợ xấu so với dư nợ tín dụng) |
10 |
4 |
Kết quả hoạt động kinh doanh (tỷ lệ lợi nhuận sau thuế so với vốn chủ sở hữu bình quân) |
10 |
- Cách tính tổng điểm đánh giá: tổng điểm đánh giá NHTM được xác định trên cơ sở tổng điểm của từng tiêu chí đánh giá.
- Các NHTM đạt tổng điểm đánh giá từ 90 điểm trở lên được lựa chọn vào danh sách các NHTM dự kiến gửi có kỳ hạn NQNN tạm thời nhàn rỗi.
- Số liệu sử dụng để đánh giá các NHTM là số liệu tại báo cáo tài chính riêng năm trước liền kề của các NHTM đã được kiểm toán bởi Kiểm toán Nhà nước hoặc tổ chức kiểm toán độc lập được phép hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
- Trường hợp cần thiết, Tổng Giám đốc KBNN trình Bộ Tài chính quyết định điều chỉnh các tiêu chí đánh giá; cách tính điểm đánh giá, lựa chọn NHTM để phù hợp với tình hình thực tế.
Xem thêm quy định tại Thông tư 64/2019/TT-BTC có hiệu lực từ 01/11/2019.
Thu Ba
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |