Thủ tục tạm ngừng, chấm dứt tập sự hành nghề Thừa phát lại

Thủ tục tạm ngừng, chấm dứt tập sự hành nghề Thừa phát lại được quy định tại Thông tư 05/2020/TT-BTP về hướng dẫn Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại do Bộ Tư pháp ban hành ngày 28/8/2020.

tập sự hành nghề Thừa phát lại, Thông tư 05/2020/TT-BTP

Thủ tục tạm ngừng, chấm dứt tập sự hành nghề Thừa phát lại (Ảnh minh họa)

Cụ thể, tại Điều 12 Thông tư 05/2020/TT-BTP quy định thủ tục tạm ngừng, chấm dứt tập sự hành nghề Thừa phát lại như sau:

1. Thủ tục tạm ngừng tập sự hành nghề Thừa phát lại 

  • Người đang tập sự hành nghề Thừa phát lại được tạm ngừng tập sự trong trường hợp có lý do chính đáng. Người có thời gian tập sự 06 tháng được tạm ngừng tập sự tối đa 02 lần, mỗi lần không quá 03 tháng; người có thời gian tập sự 03 tháng được tạm ngừng tập sự tối đa 01 lần không quá 03 tháng. Thời gian tạm ngừng tập sự không được tính vào thời gian tập sự.

  • Thời gian tập sự trước khi tạm ngừng tập sự được tính vào tổng thời gian tập sự, trừ trường hợp đăng ký tập sự lại.

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của người tập sự về việc tạm ngừng tập sự và trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời gian tạm ngừng tập sự, Văn phòng Thừa phát lại phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở để theo dõi việc tạm ngừng tập sự.

2. Thủ tục chấm dứt tập sự hành nghề Thừa phát lại

Các trường hợp được xem là chấm dứt tập sự hành nghề Thừa phát lại:

  • Tự chấm dứt tập sự;

  • Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

  • Không còn thường trú tại Việt Nam;

  • Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự;

  • Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

  • Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;

  • Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

  • Tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2020/TT-BTP mà không tiếp tục tập sự;

  • Bị chấm dứt tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Thông tư 05/2020/TT-BTP;

  • Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại quy định tại khoản 6 Điều 8 của Nghị định 08/2020/NĐ-CP mà vẫn tập sự.

Lưu ý: Thời gian tập sự trước khi chấm dứt tập sự không được tính vào tổng thời gian tập sự.

3. Đăng ký lại tập sự hành nghề Thừa phát lại

Người đã chấm dứt tập sự hành nghề Thừa phát lại được đăng ký tập sự lại khi có đủ điều kiện đăng ký tập sự theo quy định tại Điều 8 của Nghị định 08/2020/NĐ-CP, Thông tư này và thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Lý do chấm dứt tập sự quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 2 Điều 12 Thông tư 05/2020/TT-BTP không còn;

  • Đã chấp hành xong bản án và đã được xóa án tích, trừ trường hợp bị kết án về tội phạm liên quan đến chiếm đoạt tài sản, trục lợi, gian lận, gian dối, xâm phạm an ninh quốc gia, tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý, kể cả trường hợp đã được xóa án tích;

  • Đã chấp hành xong biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

  • Sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày quyết định chấm dứt tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Thông tư 05/2020/TT-BTP có hiệu lực.

Việc đăng ký tập sự lại được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định 08/2020/NĐ-CP. Hồ sơ đăng ký tập sự lại bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định 08/2020/NĐ-CP và giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được đăng ký tập sự lại.

Xem chi tiết tại Thông tư 05/2020/TT-BTP, có hiệu lực từ ngày 12/10/2020.

Thùy Trâm

220 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;