Thủ tục cấp giấy phép FLEGT mới nhất

Thủ tục cấp giấy phép FLEGT mới nhất
Quốc Tuấn

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung chi tiết về thủ tục cấp giấy phép FLEGT mới nhất

Thủ  tục  cấp  giấy  phép  FLEGT  mới  nhất

Thủ tục cấp giấy phép FLEGT mới nhất (Hình từ internet)

Ngày 25/10/2024, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định 3652a/QĐ-BNN-KL về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Thủ tục cấp giấy phép FLEGT mới nhất

(1) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Nộp hồ sơ

Chủ gỗ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bưu điện hoặc qua môi trường điện tử (Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Hệ thống cấp phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia) tới Cục Kiểm lâm.

- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Cục Kiểm lâm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Kiểm lâm thông báo và hướng dẫn chủ gỗ hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản hoặc thư điện tử hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Hệ thống cấp giấy phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.

- Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp phép

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Kiểm lâm kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ và cấp giấy phép FLEGT; trường hợp không cấp giấy phép, Cục Kiểm lâm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ gỗ.

+ Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ về nguồn gốc gỗ hợp pháp của lô hàng đề nghị cấp giấy phép FLEGT, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Kiểm lâm thông báo bằng văn bản cho chủ gỗ, cơ quan xác minh và các cơ quan có liên quan khác, trong đó nêu rõ thời gian xác minh. Cục Kiểm lâm chủ trì, phối hợp với cơ quan xác minh và các cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính hợp pháp của lô hàng gỗ. Thời hạn xác minh không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Kết thúc xác minh phải lập Biên bản xác minh theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc xác minh, Cục Kiểm lâm trong trường hợp lô hàng gỗ xuất khẩu đủ điều kiện cấp phép hoặc thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp giấy phép cho chủ gỗ.

- Bước 4: Trả kết quả

Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép FLEGT, Cục Kiểm lâm trả giấy phép FLEGT cho chủ gỗ, đăng tải thông tin về giấy phép FLEGT đã cấp trên trang thông tin điện tử của Cục Kiểm lâm đồng thời gửi bản chụp giấy phép FLEGT đã cấp cho cơ quan thẩm quyền FLEGT của nước nhập khẩu thuộc EU.

(2) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bưu điện hoặc qua môi trường điện tử (Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Hệ thống cấp giấy phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia).

(3) Thành phần hồ sơ:

* Trường hợp xuất khẩu lô hàng gỗ vì mục đích thương mại:

- Bản chính đề nghị cấp giấy phép FLEGT theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có Mẫu số 11 kèm theo);

- Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 120/2024/NĐ-CP hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 120/2024/NĐ-CP. Trường hợp chủ gỗ là doanh nghiệp thuộc Nhóm I thì bảng kê gỗ không phải xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại;

- Bản sao hợp đồng mua bán hoặc tương đương;

- Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có);

- Tài liệu bổ sung khác nhằm cung cấp bằng chứng về nguồn gốc hợp pháp của lô hàng gỗ xuất khẩu (nếu có).

* Trường hợp xuất khẩu lô hàng gỗ là hàng mẫu vì mục đích thương mại:

- Bản chính đề nghị cấp giấy phép FLEGT theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có Mẫu số 11 kèm theo);

- Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 120/2024/NĐ-CP hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 120/2024/NĐ-CP. Trường hợp chủ gỗ là doanh nghiệp thuộc Nhóm I thì bảng kê gỗ không phải xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại;

- Tài liệu bổ sung khác nhằm cung cấp bằng chứng về nguồn gốc hợp pháp của lô hàng gỗ xuất khẩu (nếu có).

Xem chi tiết nội dung tại Quyết định 3652a/QĐ-BNN-KL có hiệu lực từ ngày 15/11/2024.

 

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

0 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;