Ngày 05/07/2019, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư 08/2019/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ chuyên đề bằng ảnh viễn thám tỷ lệ 1:5.000, 1:10.000, 1:500.000, 1:1.000.000.
Thông tư 08: Định mức lao động công nghệ trong công tác Đo phổ/Lấy mẫu phổ (Ảnh minh họa)
Theo đó, Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư 08/2019/TT-BTNMT quy định chi tiết về định mức lao động công nghệ trong công tác đo phổ/lấy mẫu phổ chỉ áp dụng đối với việc thành lập bản đồ chuyên đề tỷ lệ 1:5.000, 1:10.000, cụ thể như sau:
Nội dung công việc:
- Xây dựng kế hoạch
Thu thập các tài liệu bình đồ ảnh viễn thám, bản đồ, các số liệu thống kê, thông tin về đặc điểm vị trí địa lý, tình hình kinh tế xã hội, ngày chụp ảnh viễn thám và tình hình thời tiết cho khu vực đo phổ.
Phân tích các thông tin thu nhận nhằm lựa chọn ngày, phương tiện di chuyển, số lượng người tham gia đo phổ.
- Thiết kế sơ đồ vị trí các điểm dự kiến đo/lấy mẫu phổ ngoài thực địa
Căn cứ theo yêu cầu thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt, lựa chọn và xác định các điểm dự kiến tiến hành ngoài thực địa lên trên bình đồ ảnh hoặc bản đồ.
Lập bản chỉ dẫn đường đi tới các vị trí dự kiến thực tế đã xác định.
- Đo phổ/lấy mẫu phổ tại thực địa
Xác định chính xác vị trí điểm đo phổ/lấy mẫu phổ ở thực địa và thông hướng.
Chỉnh lý vị trí chính xác trên bình đồ ảnh hoặc bản đồ, ghi chú điểm đo.
Kiểm nghiệm máy đo phổ và các thiết bị phụ trợ (máy tính, máy đo GPS...).
Lấy mẫu phổ/Đo ngắm (tại mỗi vị trí đo ít nhất 3 lần), tính toán kiểm tra khái lược, liên hệ với các nhóm liên quan, di chuyển.
- Tính toán kết quả đo phổ/lấy mẫu phổ ngoài thực địa
Trút dữ liệu đo phổ/lấy mẫu phổ.
Tính toán kết quả bằng phần mềm chuyên dụng.
Kiểm tra độ chính xác.
Xuất số liệu đo phổ sang excel.
- Tái mẫu phổ
- Kiểm tra, so sánh giá trị phổ
Vẽ đường cong phổ phản xạ.
So sánh các đường cong phổ của đối tượng tại các vị trí đo khác nhau, kết hợp kiến thức về đặc điểm phổ phản xạ của đối tượng để kiểm tra loại trừ khả năng nhầm lẫn.
- Phân loại mẫu phổ
Xây dựng thư viện phổ theo mục đích sử dụng.
Phân loại, gộp nhóm các mẫu phổ đưa về từng nhóm loại đối tượng theo sắp xếp trong thư viện phổ.
- Lập báo cáo kết quả Đo phổ/Lấy mẫu phổ
Phân loại khó khăn:
Loại 1: khu vực đồng bằng, ít cây, dân cư thưa thớt. Khu vực đồi trọc, thấp (độ cao trung bình dưới 50 m), vùng trung du, giao thông thuận tiện, ô tô đến cách điểm dưới 1 km. Chọn điểm và đo ngắm thuận lợi
Loại 2: khu vực đồng bằng nhiều cây, dân cư tập trung đông đúc. Khu vực đồi thưa cây vùng trung du, giao thông tương đối thuận tiện, ô tô đến cách điểm từ 1 đến 3 km. Chọn điểm và đo ngắm tương đối thuận lợi
Loại 3: vùng núi cao từ 50 đến 200 m. Giao thông không thuận tiện, ô tô đến được cách điểm từ trên 3 km đến 5 km. Chọn điểm và đo ngắm không thuận lợi.
Loại 4: vùng núi cao từ 200 đến 800 m. Vùng đầm lầy, thụt sâu. Giao thông khó khăn, ô tô đến được cách điểm từ trên 5 km đến 8 km. Chọn điểm và đo ngắm khó khăn.
Loại 5: vùng hải đảo, biên giới và núi cao trên 800 m, giao thông rất khó khăn, ô tô đến được cách điểm trên 8 km. Chọn điểm và đo ngắm khó khăn.
Định biên: nhóm 03 lao động, gồm 01 LX3, 01 ĐĐBĐV IV.10 và 01 ĐĐBĐV III.3.
Định mức: công nhóm/ mảnh
Công việc |
Loại KK |
Tỷ lệ 1:5.000 |
Tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
3 điểm/ mảnh |
5 điểm/ mảnh |
Đo phổ/Lấy mẫu phổ |
1 |
6,13 0,70 |
12,78 1,00 |
|
2 |
6,80 1,00 |
14,17 1,50 |
|
3 |
7,92 1,50 |
16,48 2,50 |
|
4 |
9,01 2,00 |
18,78 3,50 |
|
5 |
10,33 3,00 |
21,53 5,00 |
Chi tiết xem tại Thông tư 08/2019/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 20/08/2019.
Ty Na
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |