Từ ngày 01/3/2025, cơ cấu tổ chức Bộ Y tế thực hiện theo Nghị định 42/2025/NĐ-CP thay thế cho Nghị định 95/2022/NĐ-CP.
Thay đổi cơ cấu tổ chức Bộ Y tế: Một số cơ quan không còn tên trong cơ cấu tổ chức (Hình từ Internet)
Theo Điều 3 Nghị định 42/2025/NĐ-CP, Các tổ chức sau đây là các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước
- Vụ Bảo hiểm y tế.
- Vụ Tổ chức cán bộ.
- Vụ Kế hoạch - Tài chính.
- Vụ Pháp chế.
- Vụ Hợp tác quốc tế.
- Văn phòng bộ.
- Thanh tra bộ.
- Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
- Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền.
- Cục Quản lý Dược.
- Cục An toàn thực phẩm.
- Cục Hạ tầng và Thiết bị y tế.
- Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
- Cục Dân số.
- Cục Phòng bệnh.
- Cục Bà mẹ và Trẻ em.
- Cục Bảo trợ xã hội.
Các tổ chức là các đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Bộ Y tế:
- Viện Chiến lược và Chính sách y tế.
- Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia.
- Báo Sức khỏe và Đời sống.
Vụ Kế hoạch - Tài chính có 5 phòng.
Bộ trưởng Bộ Y tế trình Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác trực thuộc Bộ Y tế theo quy định.
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Y tế.
Một số tổ chức theo Điều 3 Nghị định 95/2022/NĐ-CP. không còn tên trong cơ cấu tổ chức Bộ Y tế theo Điều 3 Nghị định 42/2025/NĐ-CP gồm các tổ chức sau:
- Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em. (Nay đổi thành Cục Bà mẹ và Trẻ em)
- Cục Y tế dự phòng.
- Cục Phòng, chống HIV/AIDS.
- Cục Quản lý Môi trường y tế.
Theo Điều 2 Nghị định 42/2025/NĐ-CP, nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Y tế được quy định như sau:
(1) Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, dự thảo nghị định, nghị quyết của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hằng năm của Bộ Y tế đã được phê duyệt và các chương trình, dự án, đề án theo sự phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hằng năm và các chương trình, dự án, công trình quan trọng quốc gia về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
(2) Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế hoặc theo phân công.
(3) Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về quản lý nhà nước đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
(4) Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án, công trình quan trọng quốc gia sau khi được phê duyệt; kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất, pháp điển hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và theo dõi tình hình thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
(5) Thực hiện chính sách về y tế dự phòng; về khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng, giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần; về bà mẹ, trẻ em; về dân số; về bảo trợ xã hội và phòng, chống tệ nạn xã hội; về y, dược cổ truyền; về dược và mỹ phẩm; về trang thiết bị và công trình y tế; về dược và mỹ phẩm; về an toàn thực phẩm; về bảo hiểm y tế; về quản lý viên chức ngành y, dược, dân số, công tác xã hội; về đào tạo nhân lực khối ngành sức khỏe; về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong ngành y tế; về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số ngành y tế.
(6) Xây dựng chương trình, kế hoạch và chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện công tác truyền thông, giáo dục sức khỏe và công tác cung cấp thông tin hoạt động ngành y tế.
(7) Quản lý nhà nước các dịch vụ công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế theo quy định của pháp luật; xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách về cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế; ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước quản lý; quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
(8) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý giá dịch vụ, sản phẩm hàng hóa trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế theo quy định của pháp luật.
(9) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan phòng, chống, cấp cứu và điều trị nạn nhân trong thiên tai, thảm họa.
(10) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện dự trữ quốc gia về thuốc, hóa chất, thiết bị y tế, phương tiện phòng, chống dịch bệnh, thiên tai thảm họa theo danh mục dự trữ quốc gia đã được Chính phủ quyết định và theo các quy định của pháp luật.
(11) Quản lý hội, tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật.
(12) Xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Y tế theo mục tiêu và nội dung của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của Chính phủ.
(13) Thực hiện hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế theo quy định của pháp luật. Tổ chức đàm phán, ký kết các điều ước quốc tế theo quy định của pháp luật và ủy quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chủ trì, phối hợp ký các thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ Y tế theo quy định của pháp luật; tham gia các tổ chức quốc tế theo phân công của Chính phủ.
(14) Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế công chức, số lượng người làm việc, vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp; quyết định luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm, thôi giữ chức vụ, từ chức, cách chức, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu; thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách đãi ngộ; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế theo quy định của pháp luật.
(15) Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật; quản lý Quỹ Phòng, chống tác hại của thuốc lá theo quy định của pháp luật.
(16) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và việc thực hiện chính sách, pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân; thực hiện nhiệm vụ thanh tra hành chính đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của Bộ Y tế; thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế theo quy định của pháp luật. Tổ chức thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị liên quan đến các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Y tế; xử lý các hành vi vi phạm pháp luật hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế theo quy định của pháp luật.
(17) Xây dựng, ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê của ngành y tế theo quy định của pháp luật; tổ chức thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý và lưu trữ thông tin thống kê ngành y tế; xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia ngành y tế.
(18) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và theo quy định của pháp luật.
Trên đây là nội dung thay đổi cơ cấu tổ chức Bộ Y tế.
Lê Quang Nhật Minh
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |