Thay đổi cơ cấu tổ chức Bộ Ngoại giao: Một số cơ quan không còn tên trong cơ cấu tổ chức

Từ ngày 01/3/2025, cơ cấu tổ chức Bộ Ngoại giao thực hiện theo Nghị định 28/2025/NĐ-CP thay thế cho Nghị định 81/2022/NĐ-CP

Thay đổi cơ cấu tổ chức Bộ Ngoại giao: Một số cơ quan không còn tên trong cơ cấu tổ chức

Thay đổi cơ cấu tổ chức Bộ Ngoại giao: Một số cơ quan không còn tên trong cơ cấu tổ chức (Hình từ Internet)

Thay đổi cơ cấu tổ chức Bộ Ngoại Giao

Theo Điều 3 Nghị định 28/2025/NĐ-CP, cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao được quy định như sau:

Các tổ chức sau đây là các tổ chức giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện chức năng quản lý nhà nước;

- Vụ Châu Âu.

- Vụ Châu Mỹ.

- Vụ Đông Bắc Á.

- Vụ Đông Nam Á - Nam Á - Nam Thái Bình Dương.

- Vụ Trung Đông - Châu Phi.

- Vụ Chính sách đối ngoại.

- Vụ Ngoại giao kinh tế.

- Vụ ASEAN.

- Vụ các Tổ chức quốc tế.

- Vụ Luật pháp và Điều ước quốc tế.

- Vụ Thông tin Báo chí.

- Vụ Tổ chức Cán bộ.

- Văn phòng Bộ.

- Thanh tra Bộ.

- Cục Cơ yếu - Công nghệ thông tin.

- Cục Lãnh sự.

- Cục Lễ tân Nhà nước và Phiên dịch đối ngoại.

- Cục Ngoại vụ và Ngoại giao văn hoá.

- Cục Quản trị Tài vụ.

- Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.

- Ủy ban Biên giới quốc gia.

- Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài.

Các tổ chức là các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Ngoại giao.

- Học viện Ngoại giao.

- Báo Thế giới và Việt Nam.

Các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài là các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được Chính phủ thành lập và do Bộ Ngoại giao trực tiếp quản lý.

Vụ Châu Âu được tổ chức 05 phòng; các Vụ: Tổ chức Cán bộ, Luật pháp và Điều ước quốc tế được tổ chức 04 phòng; các Vụ: Châu Mỹ, Đông Bắc Á, Đông Nam Á - Nam Á - Nam Thái Bình Dương, Trung Đông - Châu Phi được tổ chức 03 phòng.

Một số cơ quan không còn tên trong cơ cấu tổ chức Bộ Ngoại giao

Các tổ chức tại Điều 3 Nghị định 81/2022/NĐ-CP không còn tên trong cơ cấu tổ chức Bộ Ngoại giao theo Điều 3 Nghị định 28/2025/NĐ-CP là các tổ chức:

- Vụ Tổng hợp kinh tế

- Vụ Hợp tác kinh tế đa phương

- Vụ Ngoại giao văn hóa và UNESCO

- Vụ Biên Phiên dịch đối ngoại

- Cục Lễ tân Nhà nước

- Cục Ngoại vụ

Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Ngoại giao

Theo Điều 2 Nghị định 28/2025/NĐ-CP, nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Ngoại giao được quy định như sau:

(1) Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, dự thảo nghị định của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hằng năm của Chính phủ và các nghị quyết, dự án, đề án theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; trình cấp có thẩm quyền các dự thảo văn bản khác trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ theo quy định.

(2) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hằng năm và các dự án, công trình quan trọng, chương trình mục tiêu quốc gia về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao.

(3) Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao hoặc theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

(4) Ban hành thông tư và các văn bản khác về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao.

(5) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình mục tiêu quốc gia thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao sau khi được phê duyệt; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao.

(6) Thực hiện quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại theo quy định

(7) Quản lý các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao theo quy định của pháp luật; định kỳ hằng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.

(8) Chủ trì, phối hợp nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất các vấn đề liên quan đến việc bảo vệ chủ quyền và lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức và công dân Việt Nam ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam, luật pháp quốc tế và theo phân công của Thủ tướng Chính phủ.

(9) Thực hiện công tác nghiên cứu, dự báo và tham mưu định hướng chiến lược

(10) Thực hiện đại diện trong hoạt động đối ngoại của Đảng và Nhà nước

(11) Thực hiện công tác lễ tân nhà nước

(12) Thực hiện công tác ngoại giao kinh tế

(13) Thực hiện công tác ngoại giao văn hóa

(14) Thực hiện công tác thông tin đối ngoại

(15) Thực hiện công tác lãnh sự

(16) Thực hiện công tác đối với hoạt động di cư của công dân Việt Nam ra nước ngoài

(17) Thực hiện công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài

(18) Thực hiện công việc liên quan biên giới, lãnh thổ quốc gia: Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan có liên quan và các địa phương theo quy định

(19) Thực hiện quản lý cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

(20) Thực hiện quản lý hoạt động đối ngoại đối với đại diện của các cơ quan, tổ chức của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là các cơ quan, tổ chức Việt Nam ở nước ngoài)

(21) Quản lý hoạt động của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự, cơ quan lãnh sự danh dự nước ngoài và các cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế liên chính phủ đặt tại Việt Nam theo quy định.

(22) Quản lý các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam; cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi Giấy đăng ký của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam theo quy định.

(23) Thực hiện công tác điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế

(24) Xây dựng và triển khai các chủ trương, chính sách của Việt Nam tại các diễn đàn đa phương về phát triển luật pháp quốc tế theo quy định.

(25) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, thực hiện chế độ tiền lương, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giao theo quy định.

(26) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao; tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí và xử lý các vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao theo quy định.

(27) Quản lý, tổ chức thực hiện công tác tài chính, tài sản nhà nước và đầu tư xây dựng cơ bản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giao.

(28) Quản lý, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về cải cách hành chính, chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, công tác cơ yếu ngoại giao, bảo mật và an toàn thông tin trong phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giao theo các nghị quyết, chương trình, kế hoạch đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và theo quy định.

(29) Thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao theo quy định.

(30) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cấp có thẩm quyền giao theo quy định.

Trên đây là nội dung thay đổi cơ cấu tổ chức bộ ngoại giao

Lê Quang Nhật Minh

0 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;