Thăng hàm công an cần những điều kiện gì?

Thăng hàm công an hay còn gọi là phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân (CAND) được quy định tại Luật Công an nhân dân 2014 và Nghị định 129/2015/NĐ-CP như sau:

 

Đối tượng xét phong cấp bậc hàm:
Học sinh, sinh viên hưởng sinh hoạt phí tại các trường của CAND, khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm như sau:

  • Trung cấp: Trung sĩ;
  • Cao đẳng: Thượng sĩ;
  • Đại học: Thiếu úy.

Đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn một bậc.

Cán bộ, công chức hoặc người tốt nghiệp các học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề được tuyển chọn vào CAND thì căn cứ vào trình độ được đào tạo, quá trình công tác, nhiệm vụ được giao và bậc lương được xếp để phong cấp bậc hàm tương ứng.

Chiến sĩ nghĩa vụ được phong cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.

Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm:

  • Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;
  • Khi cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
  • Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định dưới đây.

 

Thời hạn xét tăng cấp bậc hàm:

STT

Đối tượng xét thăng cấp bậc hàm

Thời hạn

I

Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ

1

Hạ sĩ → Trung sĩ

1 năm

2

Trung sĩ → Thượng sĩ

1 năm

3

Thượng sĩ → Thiếu úy

2 năm

4

Thiếu úy → Trung úy

2 năm

5

Trung úy → Thượng úy

3 năm

6

Thượng úy → Đại úy

3 năm

7

Đại úy → Thiếu tá

4 năm

8

Thiếu tá → Trung tá

4 năm

9

Trung tá → Thượng tá

4 năm

10

Thượng tá → Đại tá

4 năm

11

Đại tá → Thiếu tướng

4 năm

Thời hạn thăng cấp bậc hàm trong mỗi cấp tướng tối thiểu là 4 năm.
Tuổi của sĩ quan được thăng cấp bậc hàm từ đại tá lên thiếu tướng không quá 57 tuổi (có thể cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước).

II

Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ CAND (Công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự tham gia CAND)

1

Binh nhì → Binh nhất

06 tháng

2

Binh nhất → Hạ sĩ

06 tháng

3

Hạ sĩ → Trung sĩ

01 năm

4

Trung sĩ → Thượng sĩ

01 năm

Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm.
Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.

 

Phong, thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và vượt bậc:

Theo quy định tại Luật CAND 2014, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND có thể được phong, thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và phong, thăng cấp bậc hàm vượt bậc nếu có thành tích đặc biệt xuất sắc. Cụ thể:

  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm, nghiên cứu khoa học, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm thì được xét phong, thăng cấp bậc hàm trước thời hạn;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên thì được xét phong, thăng cấp bậc hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

Trong đó:

  • Chủ tịch nước quyết định việc phong, thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và phong, thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với cấp bậc hàm cấp tướng;
  • Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc phong, thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và phong, thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.

Xem thêm Luật Công an nhân dân 2014 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2015) và Nghị định 129/2015/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/02/2016)

 

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

19350 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;