Nội dung này được quy định chi tiết tại Thông tư 157/2019/TT-BQP của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.
Theo đó, Điều 6 Thông tư 157/2019/TT-BQP quy định quyền và trách nhiệm của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được giao quản lý như sau:
Hình minh họa (nguồn internet)
Thứ nhất: Đề nghị Bộ Quốc phòng quyết định các nội dung đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, cụ thể:
Tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể, đề nghị phá sản doanh nghiệp; thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp;
Ban hành, sửa đổi, bổ sung Điều lệ và Quy chế tài chính của doanh nghiệp;
Phê duyệt để Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty quyết định chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm của doanh nghiệp;
Phê duyệt mức vốn điều lệ của doanh nghiệp (kể cả điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động);
Thay đổi người đại diện theo pháp luật tại doanh nghiệp;
Chủ trương góp vốn, tăng giảm vốn góp, chuyển nhượng vốn đầu tư của doanh nghiệp đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; việc tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết của doanh nghiệp;
Dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp có giá trị trên mức quy định tại điểm a khoản 4 Điều 28 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và mức quy định tại điều lệ doanh nghiệp;
Dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định của doanh nghiệp có giá trị trên mức quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; hợp đồng cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản cố định có giá trị trên mức quy định tại điểm a khoản 1 Điều 26 Nghị định 91/2015/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định 32/2018/NĐ-CP ; phương án thanh lý, nhượng bán tài sản cố định theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định 91/2015/NĐ-CP và Điều lệ của doanh nghiệp;
Phương án huy động vốn đối với từng dự án có mức huy động trên mức quy định tại điểm a khoản 3 Điều 23 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và Điều lệ của doanh nghiệp;
Phương án huy động vốn của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 11 Nghị định 10/2019/NĐ-CP ;
Chủ trương đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 6 Điều 11 Nghị định 10/2019/NĐ-CP
Thứ hai: Quyết định theo thẩm quyền hoặc đề nghị Bộ Quốc phòng bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, chấp thuận từ chức, thôi giữ chức, đình chỉ chức vụ, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng, phong, thăng, giáng, tước quân hàm, nâng lương, hạ bậc lương, xếp lương, khen thưởng, kỷ luật Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Giám đốc, Kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam và quy định của pháp luật.
Thứ ba: Quyết định các nội dung đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được giao quản lý:
Phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh và xây dựng đơn vị hàng năm của doanh nghiệp;
Ban hành Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên tại doanh nghiệp;
Phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng và quyền lợi khác của người quản lý doanh nghiệp; kế hoạch tuyển dụng lao động; quản lý tiền lương, tiền thưởng và các quyền lợi khác của người lao động tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Quốc phòng;
Phê duyệt báo cáo tài chính, phương án phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hàng năm của doanh nghiệp theo đề nghị của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong quản lý, điều hành của người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát viên theo thẩm quyền;
Thực hiện theo thẩm quyền về giám sát, kiểm tra và đánh giá hoạt động của doanh nghiệp do mình quản lý.
Thứ tư: Đối với phần vốn nhà nước do Bộ Quốc phòng đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được giao quản lý:
Đề nghị Bộ Quốc phòng quyết định theo thẩm quyền việc đầu tư tăng vốn, đầu tư bổ sung vốn nhà nước, chuyển nhượng cổ phần, vốn góp của Nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; ban hành Quy chế hoạt động của người đại diện phần vốn nhà nước;
Đề nghị Bộ Quốc phòng cử, bãi nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, quyết định tiền lương, phụ cấp trách nhiệm, tiền thưởng và quyền lợi khác của người đại diện phần vốn nhà nước theo quy định của Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và các quy định của Chính phủ về người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ; về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước, pháp luật có liên quan và Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam;
Yêu cầu người đại diện phần vốn nhà nước thực hiện những nhiệm vụ quy định tại Điều 48 Luật Quản lý sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp và quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định 10/2019/NĐ-CP ; thẩm định, có ý kiến kịp thời để báo cáo Bộ Quốc phòng giải quyết những vấn đề thuộc trách nhiệm của người đại diện phần vốn nhà nước;
Giám sát việc thu hồi vốn đầu tư, thu lợi nhuận, cổ tức được chia từ công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
Kiểm tra, giám sát, báo cáo Bộ Quốc phòng kết quả đánh giá hoạt động của người đại diện phần vốn nhà nước.
Xem chi tiết tại Thông tư 157/2019/TT-BQP có hiệu lực từ 01/12/2019.
Thu Ba
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |