Đây là nội dung đáng chú ý tại Thông tư 20/2015/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất.
Quy định về định mức lao động điều chỉnh bảng giá đất (ảnh minh họa)
Theo đó, Thông tư 20/2015/TT-BTNMT quy định về định mức lao động điều chỉnh bảng giá đất chi tiết theo bảng sau:
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Xác định loại đất, vị trí đất, khu vực có biến động giá đất thị trường |
Nhóm 2 (1KS3+1KS2) |
3,00 |
|
1.2 |
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra |
1KTV4 |
2,00 |
|
2 |
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra. |
|
|
|
2.1 |
Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất |
1KS3 |
20,00 |
|
2.2 |
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra |
Nhóm 2 (1KS3+1KTV4) |
|
166,67 |
2.3 |
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra |
1KS3 |
20,00 |
|
2.4 |
Xác định mức giá của các vị trí đất |
1KS3 |
10,00 |
|
2.5 |
Thống kê giá đất thị trường |
1KS3 |
10,00 |
|
2.6 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra |
1KS3 |
30,00 |
|
3 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện |
|
|
|
3.1 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10,00 |
|
3.2 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
6,00 |
|
4 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành |
|
|
|
4.1 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
4.2 |
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
3,00 |
|
5 |
Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh |
|
|
|
5.1 |
Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh |
|
|
|
5.1.1 |
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
2,00 |
|
5.1.2 |
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5.2 |
Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh (nếu có) |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5.3 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10,00 |
|
6 |
Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành bảng giá đất điều chỉnh |
1KTV4 |
3,00 |
|
Ghi chú:
Định mức lao động tính cho tỉnh trung bình có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, 175 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 điểm điều tra, 1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp). Khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì thực hiện như sau:
Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 02 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 1, 3 và 4.
Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 20 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục 2.
Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 1.000 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2.
Khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.1; khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.2.
Định mức quy định tại phần ngoại nghiệp mục 2; đối với các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh) nhân với hệ số K= 1,1; đối với thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh nhân với hệ số K = 1,2.
Trường hợp điều chỉnh toàn bộ bảng giá đất thì thực hiện theo định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất.
Chi tiết xem tại Thông tư 20/2015/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 12/06/2015.
Ty Na
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |