Chính phủ ban hành Nghị định 111/2024/NĐ-CP quy định về hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng, trong đó có quy định cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng.
Quy định về cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng (Hình từ internet)
Điều 6 Nghị định 111/2024/NĐ-CP quy định cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng như sau:
1. Thông tin, dữ liệu trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng được phân loại như sau:
- Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện; quy hoạch xây dựng vùng huyện; quy hoạch xây dựng khu chức năng (quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết); quy hoạch nông thôn (quy hoạch chung xã; quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn);
- Quy hoạch đô thị (quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết);
- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị đối với các thành phố trực thuộc trung ương.
2. Thông tin về quy hoạch xây dựng được thu thập, cập nhật trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng bao gồm:
- Thông tin chung: Tên đồ án quy hoạch, loại quy hoạch; địa điểm, quy mô diện tích khu vực lập quy hoạch; cơ quan, tổ chức lập quy hoạch; cơ quan thẩm định, phê duyệt quy hoạch; năm phê duyệt quy hoạch;
- Thông tin chi tiết: Các hồ sơ, văn bản về quy hoạch xây dựng và một số hoặc các thông tin tại các hồ sơ, văn bản này, bao gồm: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch của cấp có thẩm quyền; các bản vẽ, thuyết minh tổng hợp đồ án, thiết kế đô thị (nếu có), quy định quản lý kèm theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt (nếu có); kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng; thông tin liên quan khác (nếu có).
3. Thông tin chung và một số thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng là dữ liệu mở được công bố trên cổng dữ liệu quốc gia, cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
4. Dữ liệu chủ trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm mã số thông tin quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định 111/2024/NĐ-CP và các thông tin chung nêu tại điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định 111/2024/NĐ-CP.
Tại Điều 7 Nghị định 111/2024/NĐ-CP quy định cơ sở dữ liệu về dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng như sau:
1. Thông tin về dự án đầu tư xây dựng được thu thập, cập nhật trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng bao gồm:
- Thông tin chung: Tên dự án, nhóm dự án; địa điểm xây dựng; người quyết định đầu tư; chủ đầu tư; mục tiêu, quy mô đầu tư;
- Thông tin chi tiết: Các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan (nếu có), các hồ sơ, văn bản liên quan đến dự án đầu tư xây dựng và một số hoặc các thông tin tại các hồ sơ, văn bản này, bao gồm: Văn bản về chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác được sử dụng làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng; kết quả thực hiện thủ tục về phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường; thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án; hồ sơ, văn bản có liên quan khác (nếu có).
2. Thông tin về công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được thu thập, cập nhật trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng bao gồm:
- Thông tin chung: Tên công trình, loại công trình, cấp công trình; địa điểm xây dựng; chủ đầu tư; quy mô đầu tư xây dựng chủ yếu; mã số thông tin dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tin chi tiết: Các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan (nếu có), các hồ sơ, văn bản liên quan đến công trình xây dựng và một số hoặc các thông tin tại các hồ sơ, văn bản này, bao gồm: Kết quả thực hiện thủ tục về phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường; thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; giấy phép xây dựng; thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng; quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình; thông báo khởi công công trình xây dựng; quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng; thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng công trình; hồ sơ, văn bản có liên quan khác (nếu có).
3. Thông tin về công trình xây dựng không yêu cầu lập dự án đầu tư xây dựng, chỉ yêu cầu cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng được thu thập, cập nhật trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng bao gồm:
- Thông tin chung: Tên công trình xây dựng; loại, cấp công trình; địa điểm xây dựng; chủ đầu tư (chủ hộ gia đình đối với nhà ở riêng lẻ); quy mô đầu tư xây dựng chủ yếu;
- Thông tin chi tiết: Giấy phép xây dựng, thông báo khởi công công trình xây dựng và một số hoặc các thông tin tại các văn bản này; thông tin về tổ chức, cá nhân tham gia khảo sát, lập, thẩm tra thiết kế (nếu có) và hồ sơ, văn bản có liên quan khác (nếu có).
4. Thông tin chung và một số thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng là dữ liệu mở được công bố trên cổng dữ liệu quốc gia, cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
5. Dữ liệu chủ trong cơ sở dữ liệu về dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng gồm mã số thông tin quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định 111/2024/NĐ-CP và các thông tin chung nêu tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 7 Nghị định 111/2024/NĐ-CP.
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |