Xin cho tôi hỏi quy định định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra rừng từ ngày 22/6/2024 như thế nào? - Thùy Châu (Hà Giang)
Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra rừng từ ngày 22/6/2024 (Hình từ internet)
Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:
Ngày 19/4/2024, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 05/2024/TT-BNNPTNT quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra rừng.
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 05/2024/TT-BNNPTNT thì định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra rừng là mức tiêu hao về lao động, vật tư, máy móc thiết bị cho các công việc trong điều tra rừng.
Quy định chung về định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra rừng được quy định tại Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BNNPTNT như sau:
- Căn cứ vào điều kiện cụ thể từng nơi và biện pháp kỹ thuật, áp dụng hệ số điều chỉnh (K) để tính toán mức hao phí lao động cần thiết cho từng hạng mục công việc khi lập đề cương, dự toán.
- Việc áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật tuân thủ yêu cầu được quy định trong tiêu chí, tiêu chuẩn, quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Chi phí và hệ số được áp dụng trong điều tra rừng:
+ Hệ số lương cấp bậc theo quy định; phụ cấp lưu động; phụ cấp nghề độc hại, nguy hiểm; bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; đoàn phí công đoàn;
+ Hệ số khó khăn là hệ số dùng để điều chỉnh mức lao động thực địa khi người lao động thực hiện công việc tại hiện trường có mức độ khó khăn khác nhau;
+ Mức lao động kỹ thuật ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật thực địa.
- Chi phí máy móc, thiết bị điều tra rừng không quá 5% chi phí công lao động.
- Chi phí vật tư dụng cụ, điện nước, thông tin liên lạc không quá 5% chi phí công lao động.
- Định mức kinh tế - kỹ thuật của các loại điều tra rừng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BNNPTNT.
Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra rừng từ ngày 22/6/2024 được quy định tại bảng 01 Mục B Phần 2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BNNPTNT như sau:
TT |
Tên công việc |
Đơn vị tính |
Định mức (công) |
Hệ số lương[3] |
I |
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ |
|
|
|
1 |
Thu thập thông tin, tư liệu liên quan phục vụ nhiệm vụ |
|
|
|
1.1 |
Dưới 500 ha |
Nhiệm vụ |
5,0 |
2,67-3,66 |
1.2 |
Từ 500 ha đến dưới 1.000 ha |
Nhiệm vụ |
6,0 |
2,67-3,66 |
1.3 |
Từ 1.000 ha đến dưới 3.000 ha |
Nhiệm vụ |
7,0 |
2,67-3,66 |
1.4 |
Từ 3.000 ha đến dưới 5.000 ha |
Nhiệm vụ |
8,0 |
2,67-3,66 |
1.5 |
Từ 5.000 ha đến dưới 10.000 ha |
Nhiệm vụ |
9,0 |
2,67-3,66 |
1.6 |
Từ 10.000 ha đến dưới 30.000 ha |
Nhiệm vụ |
11,0 |
2,67-3,66 |
1.7 |
Từ 30.000 ha đến dưới 50.000 ha |
Nhiệm vụ |
13,0 |
2,67-3,66 |
1.8 |
Từ 50.000 ha đến dưới 100.000 ha |
Nhiệm vụ |
15,0 |
2,67-3,66 |
1.9 |
Từ 100.000 ha đến dưới 200.000 ha |
Nhiệm vụ |
17,0 |
2,67-3,66 |
1.10 |
Từ 200.000 ha đến dưới 400.000 ha |
Nhiệm vụ |
19,0 |
2,67-3,66 |
1.11 |
Từ 400.000 ha đến dưới 600.000 ha |
Nhiệm vụ |
21,0 |
2,67-3,66 |
1.12 |
Từ 600.000 ha trở lên |
Nhiệm vụ |
23,0 |
2,67-3,66 |
2 |
Xây dựng đề cương, dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ |
Nhiệm vụ |
20,0 |
4,65-5,76 |
3 |
Hội nghị thông qua đề cương kỹ thuật và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ |
Hội nghị |
20,0 |
4,65-5,76 |
4 |
Chỉnh sửa đề cương kỹ thuật và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ |
Nhiệm vụ |
3,5 |
4,65-5,76 |
5 |
Thiết kế kỹ thuật thực hiện nhiệm vụ |
Nhiệm vụ |
10,0 |
4,65-5,76 |
6 |
Thống nhất biện pháp kỹ thuật |
Nhiệm vụ |
5,0 |
2,67-3,66 |
7 |
Lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ |
Nhiệm vụ |
|
|
7.1 |
Dưới 500 ha |
Nhiệm vụ |
2,0 |
3,00-3,99 |
7.2 |
Từ 500 ha đến dưới 1.000 ha |
Nhiệm vụ |
3,0 |
3,00-3,99 |
7.3 |
Từ 1.000 ha đến dưới 3.000 ha |
Nhiệm vụ |
4,0 |
3,00-3,99 |
7.4 |
Từ 3.000 ha đến dưới 5.000 ha |
Nhiệm vụ |
5,0 |
3,00-3,99 |
7.5 |
Từ 5.000 ha đến dưới 10.000 ha |
Nhiệm vụ |
6,0 |
3,00-3,99 |
7.6 |
Từ 10.000 ha đến dưới 30.000 ha |
Nhiệm vụ |
7,0 |
3,00-3,99 |
7.7 |
Từ 30.000 ha đến dưới 50.000 ha |
Nhiệm vụ |
8,0 |
3,00-3,99 |
7.8 |
Từ 50.000 ha đến dưới 100.000 ha |
Nhiệm vụ |
9,0 |
3,00-3,99 |
7.9 |
Từ 100.000 ha đến dưới 200.000 ha |
Nhiệm vụ |
10,0 |
3,00-3,99 |
7.10 |
Từ 200.000 ha đến dưới 400.000 ha |
Nhiệm vụ |
11,0 |
3,00-3,99 |
7.11 |
Từ 400.000 ha đến dưới 600.000 ha |
Nhiệm vụ |
12,0 |
3,00-3,99 |
7.12 |
Từ 600.000 ha trở lên |
Nhiệm vụ |
13,0 |
3,00-3,99 |
8 |
Tiếp nhận các loại bản đồ phục vụ thực hiện nhiệm vụ |
Xã |
2,0 |
2,06-3,33 |
9 |
Thành lập bình đồ ảnh viễn thám |
|
|
|
9.1 |
Tỷ lệ 1/5.000 |
Mảnh |
15,6 |
3,33-4,32 |
9.2 |
Tỷ lệ 1/10.000 |
Mảnh |
18,7 |
3,33-4,32 |
9.3 |
Tỷ lệ 1/25.000 |
Mảnh |
22,4 |
3,33-4,32 |
9.4 |
Tỷ lệ 1/50.000 |
Mảnh |
26,9 |
3,33-4,32 |
9.5 |
Tỷ lệ 1/100.000 |
Mảnh |
32,3 |
3,33-4,32 |
9.6 |
Tỷ lệ 1/250.000 |
Mảnh |
38,7 |
3,33-4,32 |
9.7 |
Tỷ lệ 1/500.000 |
Mảnh |
46,4 |
3,33-4,32 |
9.8 |
Mua bình đồ ảnh đã có đơn giá (thực hiện theo quy định hiện hành) |
|
|
|
10 |
Kế thừa, thành lập các lớp bản đồ nền về lâm nghiệp cần thiết cho bản đồ thành quả |
|
|
|
10.1 |
Tỷ lệ 1/1.000 |
Mảnh |
4,0 |
3,99-4,98 |
10.2 |
Tỷ lệ 1/2.000 |
Mảnh |
5,0 |
3,99-4,98 |
10.3 |
Tỷ lệ 1/5.000 |
Mảnh |
6,0 |
3,99-4,98 |
10.4 |
Tỷ lệ 1/10.000 |
Mảnh |
7,0 |
3,99-4,98 |
10.5 |
Tỷ lệ 1/25.000 |
Mảnh |
8,0 |
3,99-4,98 |
10.6 |
Tỷ lệ 1/50.000 |
Mảnh |
9,0 |
3,99-4,98 |
10.7 |
Tỷ lệ 1/100.000 |
Mảnh |
10,0 |
3,99-4,98 |
11 |
Thiết kế, lập hệ thống điểm lấy mẫu khóa ảnh trên bản đồ bằng phần mềm chuyên dùng |
|
|
|
11.1 |
Dưới 50.000 ha |
Nhiệm vụ |
6,0 |
3,66-4,65 |
11.2 |
Từ 50.000 ha đến dưới 200.000 ha |
Nhiệm vụ |
7,0 |
3,66-4,65 |
11.3 |
Từ 200.000 ha đến dưới 400.000 ha |
Nhiệm vụ |
8,0 |
3,66-4,65 |
11.4 |
Từ 400.000 ha đến dưới 600.000 ha |
Nhiệm vụ |
9,0 |
3,66-4,65 |
11.5 |
Từ 600.000 ha trở lên |
Nhiệm vụ |
10,0 |
3,66-4,65 |
12 |
Tiếp nhận tài liệu mẫu khóa ảnh thu thập ngoài thực địa và kiểm tra |
|
|
|
12.1 |
Dưới 50.000 ha |
Nhiệm vụ |
10,0 |
3,66-4,65 |
12.2 |
Từ 50.000 ha đến dưới 200.000 ha |
Nhiệm vụ |
15,0 |
3,66-4,65 |
12.3 |
Từ 200.000 ha đến dưới 400.000 ha |
Nhiệm vụ |
20,0 |
3,66-4,65 |
12.4 |
Từ 400.000 ha đến dưới 600.000 ha |
Nhiệm vụ |
25,0 |
3,66-4,65 |
12.5 |
Từ 600.000 ha trở lên |
Nhiệm vụ |
30,0 |
3,66-4,65 |
13 |
Phân tích, đối chiếu bộ mẫu khóa ảnh thu thập thực địa với bộ mẫu khóa ảnh trong phòng |
Mẫu |
0,2 |
3,66-4,65 |
14 |
Giải đoán ảnh viễn thám và xây dựng bản đồ hiện trạng rừng |
|
|
|
14.1 |
Tỷ lệ 1/1.000 |
Mảnh |
5,0 |
3,99-4,98 |
14.2 |
Tỷ lệ 1/2.000 |
Mảnh |
7,0 |
3,99-4,98 |
14.3 |
Tỷ lệ 1/5.000 |
Mảnh |
9,0 |
3,99-4,98 |
14.4 |
Tỷ lệ 1/10.000 |
Mảnh |
10,8 |
3,99-4,98 |
14.5 |
Tỷ lệ 1/25.000 |
Mảnh |
13,0 |
3,99-4,98 |
14.6 |
Tỷ lệ 1/50.000 |
Mảnh |
15,6 |
3,99-4,98 |
14.7 |
Tỷ lệ 1/100.000 |
Mảnh |
18,7 |
3,99-4,98 |
15 |
Chồng xếp bản đồ, xác định diện tích cần kiểm tra hiện trường trong quá trình điều tra rừng |
Xã, chủ rừng |
5,0 |
3,99-4,98 |
16 |
Khoanh vẽ bản đồ lập địa cấp 2 trong phòng |
Ha |
0,005 |
4,65-5,76 |
17 |
Phân tích, thiết kế hệ thống mẫu điều tra |
|
|
|
17.1 |
Dưới 50.000 ha |
Nhiệm vụ |
18,0 |
4,65-5,76 |
17.2 |
Từ 50.000 ha đến dưới 200.000 ha |
Nhiệm vụ |
19,0 |
4,65-5,76 |
17.3 |
Từ 200.000 ha đến dưới 400.000 ha |
Nhiệm vụ |
20,0 |
4,65-5,76 |
17.4 |
Từ 400.000 ha đến dưới 600.000 ha |
Nhiệm vụ |
21,0 |
4,65-5,76 |
17.5 |
Từ 600.000 ha trở lên |
Nhiệm vụ |
22,0 |
4,65-5,76 |
18 |
Thăm dò biến động mẫu điều tra |
|
|
|
18.1 |
Dưới 50.000 ha |
Nhiệm vụ |
50,0 |
3,33-4,32 |
18.2 |
Từ 50.000 ha đến dưới 200.000 ha |
Nhiệm vụ |
55,0 |
3,33-4,32 |
18.3 |
Từ 200.000 ha đến dưới 400.000 ha |
Nhiệm vụ |
60,0 |
3,33-4,32 |
18.4 |
Từ 400.000 ha đến dưới 600.000 ha |
Nhiệm vụ |
65,0 |
3,33-4,32 |
18.5 |
Từ 600.000 ha trở lên |
Nhiệm vụ |
70,0 |
3,33-4,32 |
19 |
Chuẩn bị vật tư, kỹ thuật |
Nhiệm vụ |
10,0 |
2,06-3,33 |
Xem thêm tại Thông tư 05/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực thi hành từ ngày 22/6/2024.
Nguyễn Ngọc Quế Anh
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |