Phí lập hồ sơ phương tiện đối với xe ô tô được miễn kiểm định lần đầu từ ngày 15/6/2024

Phí lập hồ sơ phương tiện đối với xe ô tô được miễn kiểm định lần đầu từ ngày 15/6/2024
Trần Thanh Rin

Tôi muốn biết mức giá lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu từ ngày 15/6/2024 là bao nhiêu? – Đình Phương (Lâm Đồng)

Phí lập hồ sơ phương tiện đối với xe ô tô được miễn kiểm định lần đầu từ ngày 15/6/2024

Phí lập hồ sơ phương tiện đối với xe ô tô được miễn kiểm định lần đầu từ ngày 15/6/2024 (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 11/2024/TT-BGTVT ngày 26/4/2024 quy định về giá dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu và dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới.

Thế nào là lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu?

Lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu là việc đơn vị đăng kiểm kiểm tra, đánh giá hồ sơ phương tiện để lập hồ sơ phương tiện, cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu theo quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 02/2023/TT-BGTVT, Thông tư 08/2023/TT-BGTVT).

Xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu là xe cơ giới (bao gồm: xe ô tô; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô) thuộc trường hợp miễn kiểm định lần đầu theo quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 02/2023/TT-BGTVT, Thông tư 08/2023/TT-BGTVT).

(Khoản 2 Điều 3 Thông tư 11/2024/TT-BGTVT)

Phí lập hồ sơ phương tiện đối với xe ô tô được miễn kiểm định lần đầu từ ngày 15/6/2024

Cụ thể, mức giá lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu là: 46.000 đồng/xe; mức giá dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới là: 23.000 đồng/lần/xe.

Giá dịch vụ trên đã bao gồm chi phí tổ chức thu Lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.

(Khoản 1 Điều 4 Thông tư 11/2024/TT-BGTVT)

Các loại giấy cần thiết khi lập Hồ sơ phương tiện và kiểm định xe cơ giới

(1) Lập Hồ sơ phương tiện

Chủ xe phải khai báo thông tin và cung cấp giấy tờ sau đây để lập Hồ sơ phương tiện (trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày):

(i) Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe (Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe)) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe;

(ii) Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);

(iii) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;

(iv) Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, sửa đổi tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT;

(v) Khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.

(2) Kiểm định

Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:

- Các giấy tờ nêu tại (i) và (iii) tại (1);

- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;

- Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.

(Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, sửa đổi tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT, Thông tư 08/2023/TT-BGTVT)

Xem thêm tại Thông tư 11/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/6/2024.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

221 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;