Tôi muốn biết phí khai thác và sử dụng báo cáo điều tra, tìm kiếm, đánh giá, thăm dò khoáng sản từ ngày 21/03/2024 là bao nhiêu? – Thu Thảo (Khánh Hòa)
Phí khai thác và sử dụng báo cáo điều tra, tìm kiếm, đánh giá, thăm dò khoáng sản từ ngày 21/03/2024 (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:
Ngày 05/02/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 11/2024/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản.
Theo đó, mức thu phí khai thác và sử dụng báo cáo điều tra, tìm kiếm, đánh giá, thăm dò khoáng sản được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTC, cụ thể:
Số TT |
Loại tài liệu |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
||||
Tài liệu dạng giấy |
Tài liệu dạng số |
||||||
Photo |
In |
Dạng word, excel |
Dạng rastor |
Dạng vector |
|||
I |
Thuyết minh |
||||||
1 |
Văn bản thẩm định, phê duyệt báo cáo |
Trang A4 |
7.000 |
7.500 |
7.500 |
7.000 |
|
2 |
Mở đầu, đặc điểm địa lý tự nhiên kinh tế, nhân văn |
Trang A4 |
2.000 |
2.500 |
2.500 |
2.000 |
|
3 |
Lịch sử nghiên cứu địa chất |
Trang A4 |
2.000 |
2.500 |
2.500 |
2.000 |
|
4 |
Các phương pháp và công tác điều tra, đánh giá khoáng sản |
Trang A4 |
7.000 |
7.500 |
7.500 |
7.000 |
|
5 |
Đặc điểm địa chất vùng |
Trang A4 |
7.000 |
7.500 |
7.500 |
7.000 |
|
6 |
Đặc điểm khoáng sản |
Trang A4 |
22.500 |
23.000 |
23.500 |
23.000 |
|
7 |
Đặc điểm địa chất thuỷ văn - địa chất công trình |
Trang A4 |
7.000 |
7.500 |
7.500 |
7.000 |
|
8 |
Tính tài nguyên dự báo trữ lượng khoáng sản |
Trang A4 |
22.500 |
23.000 |
23.500 |
23.000 |
|
9 |
Bảo vệ môi trường và tài nguyên khoáng sản |
Trang A4 |
2.000 |
2.500 |
2.500 |
2.000 |
|
10 |
Báo cáo kinh tế |
Trang A4 |
2.000 |
2.500 |
2.500 |
2.000 |
|
11 |
Các nội dung khác |
Trang A4 |
2.000 |
2.500 |
2.500 |
2.000 |
|
II |
Phụ lục |
||||||
1 |
Kết quả phân tích mẫu các loại |
Trang A4 |
7.000 |
7.500 |
7.500 |
7.000 |
|
2 |
Tính trữ lượng - tài nguyên |
Trang A4 |
22.500 |
23.000 |
23.500 |
23.000 |
|
3 |
Thống kê tọa độ - độ cao, lưới khống chế và công trình địa chất |
Trang A4 |
7.000 |
7.500 |
7.500 |
7.000 |
|
4 |
Kết quả phân tích và xử lý mẫu địa hóa |
Trang A4 |
7.000 |
7.500 |
7.500 |
7.000 |
|
5 |
Kết quả nghiên cứu đánh giá công nghệ quặng (chất lượng quặng, tính khả tuyển) |
Trang A4 |
7.000 |
7.500 |
7.500 |
7.000 |
|
6 |
Các nội dung khác |
Trang A4 |
2.000 |
2.500 |
2.500 |
2.000 |
|
III |
Bản vẽ |
||||||
1 |
Bản đồ địa chất và khoáng sản khu vực |
Bản vẽ |
39.000 |
96.000 |
45.000 |
338.000 |
|
2 |
Bản đồ tài liệu thực tế thi công |
Bản vẽ |
68.000 |
124.000 |
73.000 |
366.000 |
|
3 |
Bản đồ bố trí công trình |
Bản vẽ |
204.000 |
260.000 |
209.000 |
503.000 |
|
4 |
Bản đồ địa chất và khoáng sản mỏ, điểm quặng |
Bản vẽ |
204.000 |
260.000 |
209.000 |
503.000 |
|
5 |
Bản đồ tổng hợp địa vật lý |
Bản vẽ |
68.000 |
124.000 |
73.000 |
366.000 |
|
6 |
Bản đồ tổng hợp địa chất thủy văn-địa chất công trình |
Bản vẽ |
68.000 |
124.000 |
73.000 |
366.000 |
|
7 |
Bản đồ vị trí lấy mẫu địa hóa thứ sinh |
Bản vẽ |
68.000 |
124.000 |
73.000 |
366.000 |
|
8 |
Bản đồ vành phân tán địa hóa |
Bản vẽ |
68.000 |
124.000 |
73.000 |
366.000 |
|
9 |
Mặt cắt địa chất khu vực |
Bản vẽ |
39.000 |
96.000 |
45.000 |
338.000 |
|
10 |
Mặt cắt địa chất theo các tuyến thi công |
Bản vẽ |
68.000 |
124.000 |
73.000 |
366.000 |
|
11 |
Bình đồ phân khối tính tài nguyên trữ lượng |
Bản vẽ |
204.000 |
260.000 |
209.000 |
503.000 |
|
12 |
Mặt cắt địa chất và khối tính trữ lượng |
Bản vẽ |
204.000 |
260.000 |
209.000 |
503.000 |
|
13 |
Bản đồ địa hình |
Bản vẽ |
39.000 |
96.000 |
45.000 |
338.000 |
|
14 |
Sơ đồ lưới khống chế mặt phẳng và độ cao |
Bản vẽ |
39.000 |
96.000 |
45.000 |
338.000 |
|
15 |
Thiết đồ công trình gặp quặng |
Bản vẽ |
204.000 |
260.000 |
209.000 |
503.000 |
|
16 |
Các bản vẽ khác |
Bản vẽ |
39.000 |
96.000 |
45.000 |
338.000 |
Trong đó:
- Người nộp phí theo quy định tại Thông tư 11/2024/TT-BTC là tổ chức, cá nhân có đề nghị khai thác và sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản đến cơ quan có thẩm quyền cung cấp tài liệu địa chất, khoáng sản theo quy định của pháp luật.
Người nộp phí thực hiện nộp phí khi nhận kết quả tài liệu địa chất, khoáng sản từ cơ quan cung cấp tài liệu địa chất, khoáng sản; phí nộp cho tổ chức thu phí theo hình thức quy định tại Thông tư 74/2022/TT-BTC.
- Tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư 11/2024/TT-BTC là các cơ quan có thẩm quyền cung cấp tài liệu địa chất, khoáng sản theo quy định của pháp luật.
Tổ chức thu phí được trích để lại 60% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 82/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 120/2016/NĐ-CP và nộp 40% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước.
Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước không thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 82/2023/NĐ-CP nộp toàn bộ tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Xem thêm tại Thông tư 11/2024/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/3/2024.
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |