Phân loại xe cơ giới theo mục đích sử dụng từ ngày 01/01/2025

Phân loại xe cơ giới theo mục đích sử dụng từ ngày 01/01/2025
Quốc Tuấn

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung phân loại xe cơ giới theo mục đích sử dụng từ ngày 01/01/2025

Phân loại xe cơ giới theo mục đích sử dụng từ ngày 01/01/2025

Phân loại xe cơ giới theo mục đích sử dụng từ ngày 01/01/2025 (Hình từ internet)

Ngày 01/01/2025, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 53/2024/TT-BGTVT quy định về phân loại phương tiện giao thông đường bộ và dấu hiệu nhận biết xe cơ giới sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường.

Phân loại xe cơ giới theo mục đích sử dụng từ ngày 01/01/2025

Theo đó, xe cơ giới quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 gồm:

(1) Xe ô tô được phân loại như sau:

- Xe ô tô chở người là các loại ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chở người, hành lý mang theo. Ô tô chở người cũng có thể kéo theo một rơ moóc. Các loại ô tô chở người gồm:

+ Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) gồm các loại quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 53/2024/TT-BGTVT;

+ Ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) gồm các loại quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 53/2024/TT-BGTVT;

+ Ô tô chở người chuyên dùng là ô tô chở người có đặc điểm khác với đặc điểm của các loại ô tô chở người nêu trên, có kết cấu và trang bị để chở người trong điều kiện đặc biệt hoặc chở người với sự sắp xếp đặc biệt, gồm các loại quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 53/2024/TT-BGTVT;

- Ô tô chở hàng là các loại ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chở hàng. Ô tô chở hàng có thể bố trí tối đa hai hàng ghế và chở không quá 06 người kể cả người lái trong cabin. Ô tô chở hàng cũng có thể kéo theo một rơ moóc. Các loại ô tô chở hàng gồm:

+ Ô tô tải thông dụng gồm các loại quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 53/2024/TT-BGTVT;

+ Ô tô tải chuyên dùng bao gồm các loại ô tô chở hàng có kết cấu và trang bị để chở hàng hóa cần sự sắp xếp đặc biệt gồm các loại quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 53/2024/TT-BGTVT;

- Ô tô chuyên dùng là các loại ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt khác với các loại ô tô nêu trên. Ô tô chuyên dùng gồm các loại ô tô quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 53/2024/TT-BGTVT;

- Ô tô đầu kéo là ô tô được thiết kế để kéo sơ mi rơ moóc và có các trang, thiết bị gồm: cơ cấu mâm kéo (fifth-wheel coupling); cơ cấu kết nối và điều khiển hệ thống đèn tín hiệu và hệ thống phanh của sơ mi rơ moóc; có thể trang bị cần cẩu, máy phát điện, cơ cấu móc kéo (tow coupling, hook coupling) để kéo rơ moóc;

- Ô tô kéo moóc là ô tô được thiết kế dành riêng hoặc chủ yếu dùng để kéo rơ moóc và có các trang, thiết bị gồm: cơ cấu móc kéo (tow coupling, hook coupling); thùng hoặc sàn chất phụ tải; cơ cấu kết nối và điều khiển hệ thống đèn tín hiệu và hệ thống phanh của rơ moóc;

Ô tô kéo moóc không bao gồm: ô tô chở hàng có trang bị cơ cấu móc kéo; ô tô đầu kéo trang bị thêm cơ cấu móc kéo.

(2) Rơ moóc được phân loại theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 53/2024/TT-BGTVT.

(3) Sơ mi rơ moóc được phân loại theo quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 53/2024/TT-BGTVT.

(4) Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ được phân loại như sau:

- Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông công cộng là xe được thiết kế để hoạt động trên đường giao thông công cộng;

- Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ hoạt động trên đường chuyên dùng, nội bộ là xe được thiết kế chỉ để hoạt động trên đường chuyên dùng, đường nội bộ.

(5) Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.

(6) Xe mô tô được phân loại như sau:

- Xe mô tô hai bánh;

- Xe mô tô ba bánh chở người;

- Xe mô tô ba bánh chở hàng;

- Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

(7) Xe gắn máy được phân loại như sau:

- Xe gắn máy hai bánh;

- Xe gắn máy ba bánh chở người;

- Xe gắn máy ba bánh chở hàng;

- Xe gắn máy ba bánh dùng cho người khuyết tật.

(Điều 4 Thông tư 53/2024/TT-BGTVT)

Xem chi tiết nội dung tại Thông tư 53/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.

 

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

0 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;