Nội dung chương trình tiếng khmer cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở - Năm thứ ba

Mới đây, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 24/2014/TT-BGDĐT Ban hành chương trình tiếng khmer cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở, trong đó quy định về nội dung chương trình tiếng khmer cấp tiểu học và trung học cơ sở năm thứ ba cụ thể như sau:

Nội dung chương trình tiếng khmer cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở năm thứ ba, Thông tư 24/2014/TT-BGDĐT

Nội dung chương trình tiếng khmer cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở - Năm thứ ba (Ảnh minh họa)

Kiến thức:

1. Ngữ âm, chữ viết

- Bảng chữ ghi phụ âm và dấu nguyên âm; một số dấu câu;

- Số tự nhiên hàng trăm từ 101-1000.

2. Từ ngữ, ngữ pháp

- Mở rộng vốn từ ngữ (bao gồm cả thành ngữ, tục ngữ) về bản thân, gia đình, nhà trường, thiên nhiên, đất nước, văn hóa dân tộc;

- Cấu trúc một số mẫu câu đơn cơ bản.

3. Tập làm văn

Tạo lập các đoạn văn đơn giản theo chủ điểm dựa vào các câu hỏi gợi ý; phân biệt văn xuôi, văn vần; nhận biết nhân vật trong truyện.

Kỹ năng:

1. Nghe

- Nghe hiểu nội dung lời đối thoại, ý kiến trao đổi trong buổi học, trong sinh hoạt lớp;

- Nghe hiểu câu chuyện đơn giản thầy cô kể, những tin tức ngắn trên đài phát thanh, truyền hình bằng tiếng Khmer;

- Nghe và phân biệt âm, tiếng trong viết chính tả;

2. Nói

- Nói lời phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (xưng hô, lời tỉnh lược và lời đầy đủ,…);

- Đặt câu và trả lời câu hỏi trong học tập, giao tiếp;

- Thuật lại nội dung chính của các mẩu tin ngắn;

- Kể lại từng đoạn của câu chuyện đã nghe, đã đọc. Bước đầu nhận xét về nhân vật, hình ảnh, chi tiết trong câu chuyện;

- Giới thiệu hoạt động của tổ, của lớp.

3. Đọc

- Đọc chữ kiểu;

- Đọc trôi chảy đoạn văn, bài văn ngắn;

- Đọc chữ số tự nhiên hàng trăm từ 101-1.000;

- Đọc hiểu nghĩa của từ, câu và nội dung của đoạn, bài (rút ra thông tin, giải thích thông tin, tóm tắt đoạn, bài ngắn);

- Đọc mục lục sách, thời khóa biểu, thông báo, nội quy,... để phục vụ sinh hoạt và học tập của bản thân;

- Đọc thuộc bảng chữ ghi phụ âm và nguyên âm; đọc thuộc bài thơ, đoạn văn ngắn.

4. Viết

- Viết chữ kiểu;

- Viết số chữ số tự nhiên hàng trăm từ 101-1.000;

- Viết chính tả theo hình thức nghe - viết bằng chữ cỡ nhỏ đoạn văn, đoạn thơ hoặc bài văn ngắn;

- Đặt câu đơn theo mẫu;

- Viết đoạn văn đơn giản (thuật việc, kể chuyện, miêu tả) có gợi ý bằng câu hỏi hoặc hình vẽ.

Xem chi tiết tại Thông tư 24/2014/TT-BGDĐT, có hiệu lực từ 01/01/2015.

Thùy Trâm

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

378 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;