Nhằm hỗ trợ Quý Khách hàng, Thành viên nắm được những lỗi nào mà những người làm Kế toán dễ mắc phải để tránh vi phạm, Thư Ký Luật trân trọng gửi đến Quý Khách hàng, Thành viên bảng tổng hợp lỗi và mức phạt tương ứng như sau:
NHỮNG LỖI VI PHẠM DÂN KẾ TOÁN RẤT DỄ MẮC PHẢI VÀ MỨC PHẠT TƯƠNG ỨNG
LOẠI LỖI |
HÀNH VI |
MỨC PHẠT |
CĂN CỨ PHÁP LÝ |
Vi phạm quy định chung về pháp luật kế toán |
Áp dụng sai quy định về chữ viết; chữ số trong kế toán |
10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
Khoản 1 Điều 7 |
Áp dụng sai quy định về đơn vị tiền tệ trong kế toán |
|||
Áp dụng sai quy định về kỳ kế toán |
|||
Áp dụng sai chế độ kế toán mà đơn vị thuộc đối tượng áp dụng |
|||
Tổ chức thực hiện hành vi ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán, chế độ kế toán không đúng thẩm quyền |
20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
Khoản 2 Điều 7 |
|
Vi phạm quy định về chứng từ kế toán |
Mẫu chứng từ kế toán không có đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định |
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Khoản 1 Điều 8 |
Tẩy xóa, sửa chữa chứng từ kế toán |
|||
Ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ, mực phai màu |
|||
Ký chứng từ kế toán bằng đóng dấu chữ ký khắc sẵn |
|||
Chứng từ chi tiền không ký theo từng liên |
|||
Lập chứng từ kế toán không đủ số liên theo quy định của mỗi loại chứng từ kế toán |
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Khoản 2 Điều 8 |
|
Ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký |
|||
Ký chứng từ kế toán mà không đúng thẩm quyền |
|||
Chữ ký của một người không thống nhất hoặc không đúng với sổ đăng ký mẫu chữ ký |
|||
Chứng từ kế toán không có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ |
|||
Không dịch chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt theo quy định |
|||
Để hư hỏng, mất mát tài liệu, chứng từ kế toán đang trong quá trình sử dụng |
|||
Giả mạo, khai man chứng từ kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự |
20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
Khoản 3 Điều 8 |
|
Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man chứng từ kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự |
|||
Lập chứng từ kế toán có nội dung các liên không giống nhau trong trường hợp phải lập chứng từ kế toán có nhiều liên cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh |
|||
Không lập chứng từ kế toán khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh |
|||
Lập nhiều lần chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sin |
|||
Thực hiện chi tiền khi chứng từ chi tiền chưa có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về kế toán |
|||
Vi phạm quy định về sổ kế toán |
Lập sổ kế toán không ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ, ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ; thiếu chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; không đánh số trang; không đóng dấu giáp lai giữa các trang của số kế toán trên giấy |
1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
Khoản 1 Điều 9 |
Sổ kế toán không ghi bằng bút mực (trừ trường hợp đơn vị lựa chọn ghi sổ kế toán bằng phương tiện điện tử), ghi xen thêm vào phía trên hoặc phía dưới, ghi chồng lên nhau, ghi cách dòng; không gạch chéo phần trang sổ không ghi; không thực hiện việc cộng số liệu tổng cộng khi ghi hết trang sổ, không thực hiện việc chuyển số liệu tổng cộng trang sổ trước sang đầu trang sổ kế tiếp |
|||
Không đóng thành quyển sổ riêng cho từng kỳ kế toán hoặc không có đầy đủ chữ ký và đóng dấu theo quy định sau khi in ra giấy (trừ các loại sổ không bắt buộc phải in theo quy định đối với trường hợp đơn vị lựa chọn lưu trữ sổ kế toán trên phương tiện điện tử |
|||
Mẫu sổ kế toán không có đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy địn |
|||
Sổ kế toán không được ghi đầy đủ theo các nội dung chủ yếu theo quy định |
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Khoản 2 Điều 9 |
|
Sửa chữa sai sót trên sổ kế toán không theo đúng phương pháp quy định |
|||
Không in sổ kế toán ra giấy sau khi khóa sổ trên phương tiện điện tử đối với các loại sổ kế toán phải in ra giấy theo quy định |
|||
Không thực hiện việc mở sổ kế toán vào đầu kỳ kế toán năm hoặc từ ngày thành lập đơn vị kế toán |
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Khoản 3 Điều 9 |
|
Không có chứng từ kế toán chứng minh các thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán hoặc số liệu trên sổ kế toán không đúng với chứng từ kế toán |
|||
Thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm thực hiện không kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán năm trước liền kề hoặc sổ kế toán ghi không liên tục từ khi mở sổ đến khi khóa sổ |
|||
Không thực hiện việc khóa sổ kế toán trong các trường hợp mà pháp luật quy định phải khóa sổ kế toán |
|||
Hủy bỏ trước hạn hoặc cố ý làm hư hỏng sổ kế toán |
20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
Khoản 4 Điều 9 |
|
Để ngoài sổ kế toán tài sản, nợ phải trả của đơn vị hoặc có liên quan đến đơn vị nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự |
|||
Vi phạm quy định về tài khoản kế toán |
Hạch toán không đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán |
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Khoản 1 Điều 10 |
Thực hiện sửa đổi nội dung, phương pháp hạch toán của tài khoản kế toán hoặc mở thêm tài khoản kế toán thuộc nội dung phải được Bộ Tài chính chấp thuận mà chưa được chấp thuận |
|||
Không thực hiện đúng hệ thống tài khoản kế toán đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận |
10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
Khoản 2 Điều 10 |
|
Vi phạm quy định về lập và trình bày báo cáo tài chính |
Lập báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung hoặc không đúng biểu mẫu theo quy định |
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Khoản 1 Điều 11 |
Báo cáo tài chính không có chữ ký của người lập, kế toán trưởng, phụ trách kế toán hoặc người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán |
|||
Lập không đầy đủ các báo cáo tài chính theo quy định |
10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
Khoản 2 Điều 11 |
|
Áp dụng mẫu báo cáo tài chính khác với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán trừ trường hợp đã được Bộ Tài chính chấp thuận |
|||
Không lập báo cáo tài chính theo quy định |
20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
Khoản 3 Điều 11 |
|
Lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán |
|||
Lập và trình bày báo cáo tài chính không tuân thủ đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán |
|||
Giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự |
40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng |
Khoản 4 Điều 11 |
|
Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự |
|||
Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự |
|||
Vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính |
Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định |
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Khoản 1 Điều 12 |
Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định |
|||
Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định |
10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
Khoản 2 Điều 12 |
|
Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính |
|||
Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định |
|||
Công khai báo cáo tài chính không kèm theo báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán báo cáo tài chính |
|||
Công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định |
|||
Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật |
20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
Khoản 2 Điều 12 |
|
Cung cấp, công bố các báo cáo tài chính để sử dụng tại Việt Nam có số liệu không đồng nhất trong một kỳ kế toán |
|||
Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng |
Khoản 3 Điều 12 |
|
Không công khai báo cáo tài chính theo quy định |
|||
Vi phạm quy định về sao chụp, niêm phong tài liệu kế toán |
Không thành lập Hội đồng và không lập “Biên bản để xác định các tài liệu kế toán không thể sao chụp được” theo quy định |
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Điều 13 |
Tài liệu kế toán sao chụp không có đầy đủ chữ ký, đóng dấu (nếu có) của các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định |
|||
Tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong tài liệu kế toán không đúng thẩm quyền quy định |
|||
Không cung cấp tài liệu kế toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện tạm giữ, tịch thu, niêm phong |
|||
Vi phạm quy định về kiểm tra kế toán |
Cung cấp không đầy đủ cho đoàn kiểm tra các tài liệu kế toán liên quan đến nội dung kiểm tra |
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Khoản 1 Điều 14 |
Thực hiện không đầy đủ kết luận của đoàn kiểm tra |
|||
Không chấp hành quyết định kiểm tra kế toán của cơ quan có thẩm quyền |
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Khoản 2 Điều 14 |
|
Không cung cấp cho đoàn kiểm tra các tài liệu kế toán liên quan đến nội dung kiểm tra |
|||
Không dịch các tài liệu kèm theo chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
|||
Không thực hiện kết luận của đoàn kiểm tra |
|||
Vi phạm quy định về bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán |
Đưa tài liệu kế toán vào lưu trữ chậm từ 12 tháng trở lên so với thời hạn quy định |
Phạt cảnh cáo |
Khoản 1 Điều 15 |
Không sắp xếp tài liệu kế toán đưa vào lưu trữ theo trình tự thời gian phát sinh và theo kỳ kế toán năm |
|||
Lưu trữ tài liệu kế toán không đầy đủ theo quy định |
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Khoản 2 Điều 15 |
|
Bảo quản tài liệu kế toán không an toàn, để hư hỏng, mất mát tài liệu trong thời hạn lưu trữ |
|||
Sử dụng tài liệu kế toán trong thời hạn lưu trữ không đúng quy định |
|||
Không thực hiện việc tổ chức kiểm kê, phân loại, phục hồi tài liệu kế toán bị mất mát hoặc bị hủy hoại |
|||
Hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ theo quy định của Luật kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự |
10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
Khoản 3 Điều 15 |
|
Không thành lập Hội đồng tiêu hủy, không thực hiện đúng phương pháp tiêu hủy và không lập biên bản tiêu hủy theo quy định khi thực hiện tiêu hủy tài liệu kế toán |
|||
Vi phạm quy định về kiểm kê tài sản |
Không lập Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê hoặc báo cáo kết quả kiểm kê không có đầy đủ chữ ký theo quy định |
1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
Khoản 1 Điều 16 |
Không phản ảnh số chênh lệch và kết quả xử lý số chênh lệch giữa số liệu kiểm kê thực tế với số liệu sổ kế toán |
|||
Không thực hiện kiểm kê tài sản theo quy định |
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Khoản 2 Điều 16 |
- Nguyễn Trinh -
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |