Sau đây là những thông tin mới nhất về khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự năm 2016 chuẩn bị cho đợt nhập ngũ vào năm 2017, Thư Ký Luật xin giới thiệu tới bạn đọc. Cụ thể:
Niêm yết kết quả khám sức khỏe NVQS trong 20 ngày kể từ khi kết thúc đợt khám
Hiện nay đang vào mùa khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, ngày 31/12/2016 là ngày kết thúc đợt khám sức khỏe nghĩa vụ quan sự. Theo như quy định tại Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì kết quả phân loại sức khỏe phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.
Quy trình khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2016
Quy trình khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự qua các bước là Sơ tuyển sức khỏe và khám sức khỏe, khám phúc tra sức khỏe (trong trường hợp cần thiết). Cụ thể:
Phát hiện những trường hợp không đủ sức khỏe về thể lực, dị tật, dị dạng và những bệnh lý thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự;
Khai thác tiền sử bệnh tật bản thân và gia đình.
Khám lâm sàng các chuyên khoa theo các chỉ tiêu quy định tại Mục II, Mẫu 2 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16; trong quá trình khám, trường hợp công dân được khám có một trong các chuyên khoa xếp điểm 5 hoặc điểm 6 thì người khám chuyên khoa đó có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe xem xét, quyết định việc có tiếp tục khám các chuyên khoa khác;
Trường hợp cần xét nghiệm cận lâm sàng phục vụ cho kết luận sức khỏe theo Yêu cầu của Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, bao gồm cả xét nghiệm phát hiện ma túy.
Bước 3: Khám phúc tra sức khỏe Nghĩa vụ quân sự: Trường hợp cần thiết có thể thực hiện thêm bước này để cho kết luận kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự cuối cùng.
Địa điểm: Được thông báo sau
Nội dung khám:
Khi khám phúc tra sức khỏe, trường hợp phiếu sức khỏe có ghi chữ “T” (tạm thời), Hội đồng khám phúc tra sức khỏe phải kết luận:
Giám định sức khỏe NVQS khi có khiếu nại về sức khỏe của người được gọi làm NVQS
Theo đó, khi có các khiếu nại liên quan đến sức khỏe của công dân được gọi làm nghĩa vụ quân sự, công dân đăng ký dự thi tuyển sinh quân sự và quân nhân dự bị, Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện đề nghị Hội đồng giám định y khoa tỉnh tổ chức giám định sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
Yêu cầu giám định gồm:
Quyết định của Hội đồng giám định y khoa tỉnh là kết luận cuối cùng về khiếu nại sức khỏe của công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự và tuyển sinh quân sự.
Đồng thời, khi đi kiểm tra, sơ tuyển, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự phải chú ý:
Là những bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự, không nhận vào quân thường trực, gồm:
Dựa trên tiêu chuẩn trên, dưới đây là các trường hợp không đủ tiêu chuẩn sức khỏe tham gia nghĩa vụ quân sự:
A. Tiêu chuẩn phân loại sức khỏe theo thể lực
LOẠI |
NAM |
NỮ |
|||
Cao đứng (cm) |
Cân nặng (kg) |
Vòng ngực (cm) |
Cao đứng (cm) |
Cân nặng (kg) |
|
4 |
155 - 156 |
41 - 42 |
73 - 74 |
148 - 149 |
40 - 41 |
5 |
153 - 154 |
40 |
71 - 72 |
147 |
38 - 39 |
6 |
£ 152 |
£ 39 |
£ 70 |
£ 146 |
£ 37 |
Các trường hợp quá béo hoặc quá gầy sẽ xem xét đến chỉ số BMI (xem phần chú dẫn khám tuyển)
Chỉ số: BMI = Cân nặng (kg) / {Chiều cao (m)}2
B. Tiêu chuẩn phân loại sức khỏe theo bệnh tật
1. Các bệnh về mắt
TT |
BỆNH TẬT |
ĐIỂM |
---|---|---|
1 |
Thị lực (không kính): |
|
|
Thị lực mắt phải Tổng thị lực 2 mắt |
|
|
8/10 16/10 |
4 |
|
6,7/10 13/10 -15/10 |
5 |
|
1, 2, 3, 4, 5/10 6/10 -12/10 |
6 |
2 |
Cận thị: |
|
|
- Cận thị từ - 1,5 D đến dưới - 3 D |
3 |
|
- Cận thị từ - 3 D đến dưới - 4 D |
4 |
|
- Cận thị từ - 4 D đến dưới - 5 D |
5 |
|
- Cận thị từ - 5 D trở lên |
6 |
|
- Cận thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt |
Dựa vào thị lực không kính tăng lên 1 điểm |
3 |
Thoái hoá hắc võng mạc do cận thị nặng (từ -3D trở lên) |
6 |
4 |
Viễn thị: |
|
|
- Viễn thị dưới + 1,5 D |
3 |
|
- Viễn thị từ + 1,5 D đến dưới + 3 D |
4 |
|
- Viễn thị từ + 3 D đến dưới + 4 D |
5 |
|
- Viễn thị từ + 4 D đến dưới + 5 D |
6 |
|
- Viễn thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt |
4 |
5 |
Các loại loạn thị |
6 |
6 |
Mộng thịt: |
|
|
- Mộng thịt độ 3 |
4 |
|
- Mộng thịt che đồng tử |
5 |
|
- Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính |
5 |
7 |
Bệnh giác mạc: |
|
|
- Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm |
Dựa vào thị lực tăng lên 1 điểm (Xem xét điểm để tính) |
|
- Sẹo giác mạc có dính mống mắt |
6 |
|
- Đang viêm giác mạc: |
|
|
+ Vừa |
4T |
8 |
Mắt hột: |
|
|
- Chưa biến chứng: |
|
|
+ Nếu đang ở giai đoạn tiến triển |
Dựa vào thị lực tăng lên 1 điểm (Xem xét điểm để tính) |
|
+ Nếu ở giai đoạn đã lành sẹo |
Giữ nguyên phân loại theo thị lực (Xem xét điểm) |
|
- Có biến chứng (màng máu, sẹo giác mạc) |
5
|
9 |
Lông siêu (quặm) ở mi mắt: |
|
|
- Không ảnh hưởng đến thị lực |
Dựa vào thị lực tăng lên 1 điểm (Xem xét điểm để tính) |
|
- Có ảnh hưởng đến thị lực |
4 (3) |
10 |
Viêm kết mạc (màng tiếp hợp): |
|
|
- Viêm kết mạc mùa xuân |
4 |
11 |
Lệ đạo: |
|
|
- Viêm tắc lệ đạo mạn tính hoặc đã nhiều lần điều trị không khỏi: |
|
|
+ Nếu ở 1 bên mắt |
5 |
|
+ Nếu ở 2 bên mắt |
6 |
12 |
Bệnh các cơ vận nhãn: |
|
|
- Lác cơ năng: |
|
|
+ Có ảnh hưởng chức năng |
5 |
|
- Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống) |
6 |
13 |
Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm sinh) |
5 |
14 |
Những bệnh ở mi mắt và hốc mắt: |
|
|
- Các vết sẹo làm hư mi mắt: mắt nhắm không kín, dính mi cầu, lật mi, lộn mi |
6 |
|
- Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý các mức độ |
6 |
|
- Những bệnh ở hốc mắt |
6 |
15 |
Mù màu (mù 1 màu hoặc toàn bộ) |
6 |
16 |
Thoái hoá biểu mô sắc tố (quáng gà) |
6 |
17 |
Đục thuỷ tinh thể bẩm sinh |
6 |
18 |
Những bệnh khác về mắt: |
|
|
- Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể 2 mắt, lệch thể thủy tinh, viêm màng bồ đào, dính bịt đồng tử, bong võng mạc, teo gai thị 1 hoặc 2 bên |
6 |
|
- Các tổn hại võng mạc do bệnh lý (viêm võng mạc do bệnh tăng huyết áp, viêm võng mạc sắc tố) hoặc bẩm sinh (thoái hóa võng mạc bẩm sinh) |
6 |
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |