Nhiệm vụ thực hiện các Đề án Phát triển công nghiệp sản xuất giống vật nuôi đến năm 2030

Bài viết dưới đây là nội dung chi tiết nhiệm vụ thực hiện các Đề án Phát triển công nghiệp sản xuất giống vật nuôi đến năm 2030.

Nhiệm vụ thực hiện các Đề án Phát triển công nghiệp sản xuất giống vật nuôi đến năm 2030

Nhiệm vụ thực hiện các Đề án Phát triển công nghiệp sản xuất giống vật nuôi đến năm 2030 (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ thực hiện các Đề án Phát triển công nghiệp sản xuất giống vật nuôi đến năm 2030

Thực hiện Quyết định 1741/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp sản xuất giống vật nuôi đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Đề án) thực hiện Chiến lược Phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2045. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch triển khai.

Theo đó, tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2487/QĐ-BNN-CN nêu ra nhiệm vụ thực hiện Đề án Phát triển công nghiệp sản xuất giống vật nuôi đến năm 2030 chi tiết như sau:

TT

Tên chương trình/dự án

Mục tiêu

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Sản phẩm

Dự kiến nhu cầu vốn (tỷ đồng)

Thời gian

1

Tổ chức phổ biến nội dung, kế hoạch triển khai, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả triển khai đề án.

Phổ biến, hướng dẫn triển khai các nội dung, kế hoạch, kết quả triển khai, sơ kết, tổng kết kết quả triển khai các dự án thuộc đề án

Cục Chăn nuôi

Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT; các Bộ, ngành, cơ quan quản lý địa phương.

Báo cáo tình hình triển khai, kết quả triển khai các dự án thuộc Đề án.

10

2025- 2030

2

Tổng điều tra xây dựng bản đồ ngân hàng giống vật nuôi bản địa để khai thác và phát triển theo lợi thế, đặc trưng vùng miền.

Đánh giá thực trạng sản xuất, sử dụng giống vật nuôi bản địa; phục tráng nguồn gen bản địa, xây dựng bản đồ ngân hàng giống vật nuôi bản địa

Cục Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, cơ sở giống vật nuôi.

- Báo cáo về thực trạng sản xuất, sử dụng giống vật nuôi bản địa.

- Báo cáo tổng hợp về các cơ chế chính sách liên quan đến chăn nuôi giống vật nuôi bản địa theo chuỗi giá trị gắn với đặc trưng vùng miền.

- Đề xuất chính sách, giải pháp sử dụng giống bản địa trong công nghiệp sản xuất giống vật nuôi.

- Bản đồ ngân hàng giống vật nuôi bản địa.

- Hệ thống các cơ sở sản xuất giống vật nuôi được gắn mã định danh quốc gia bằng công nghệ thông tin.

70

2025- 2030

2.1

Điều tra thực trạng chăn nuôi giống gia cầm bản địa

Đánh giá thực trạng sản xuất, sử dụng giống gia cầm bản địa theo chuỗi giá trị gắn với đặc trưng vùng miền

Cục Chăn nuôi

- Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, cơ sở giống vật nuôi.

- Báo cáo về thực trạng sản xuất, sử dụng giống gia cầm bản địa;

- Báo cáo tổng hợp về các cơ chế chính sách liên quan đến chăn nuôi gia cầm bản địa theo chuỗi giá trị gắn với đặc trưng vùng miền.

- Đề xuất chính sách, giải pháp sử dụng giống bản địa trong công nghiệp sản xuất giống gia cầm.

- Bản đồ ngân hàng giống gia cầm bản địa.

05

2025- 2026

2.2

Điều tra thực trạng chăn nuôi giống gia súc bản địa

Đánh giá thực trạng sản xuất, sử dụng giống gia súc bản địa theo chuỗi giá trị gắn với đặc trưng vùng miền

Cục Chăn nuôi

- Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, cơ sở giống vật nuôi.

- Báo cáo về thực trạng sản xuất, sử dụng giống gia súc bản địa;

- Báo cáo tổng hợp về các cơ chế chính sách liên quan đến chăn nuôi giống gia súc bản địa theo chuỗi giá trị gắn với đặc trưng vùng miền.

- Đề xuất chính sách, giải pháp sử dụng giống bản địa trong công nghiệp sản xuất giống gia súc.

- Bản đồ ngân hàng giống gia súc bản địa.

05

2026- 2027

2.3

Phục tráng, nuôi giữ giống vật nuôi bản địa để khai thác và phát triển

Phục tráng, nuôi giữ giống lợn Móng cái, gà, vịt và ngan bản địa

Viện Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Các viện, trường; cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, cơ sở giống vật nuôi.

- Báo cáo kết quả phục tráng, nuôi giữ giống vật nuôi bản địa.

- Đề xuất phương án khai thác và phát triển trong sản xuất

50

2026- 2030

2.4

Xây dựng mã định danh quốc gia cho các cơ sở sản xuất giống và quản lý giống bằng công nghệ thông tin

Xây dựng được mã định danh quốc gia áp dụng cho các cơ sở sản xuất giống; hệ thống quản lý giống áp dụng công nghệ thông tin

Cục Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Các viện, trường; cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, cơ sở giống vật nuôi.

Hệ thống áp dụng toàn quốc

10

2026- 2030

3

Xây dựng và phát triển hệ thống giống bò thịt

- Chọn lọc, nhân thuần các giống bò Zebu làm cái nền.

- Xây dựng và phát triển hệ thống giống bò thịt từ 75% máu ngoại trở lên và quản lý theo hệ thống sản xuất (hạt nhân mở, sản xuất và thương phẩm).

Cục Chăn nuôi

- Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, cơ sở giống vật nuôi.

- Xây dựng được hệ thống giống bò thịt có tỷ lệ từ 75% máu ngoại trở lên.

- Quản lý giống theo hệ thống sản xuất (hạt nhân mở, sản xuất và thương phẩm).

- Quản lý giống bằng công nghệ thông tin.

300

2026- 2030

3.1

Điều tra khảo sát cơ cấu giống giống bò thịt theo hệ thống sản xuất

Đánh giá được số lượng, cơ cấu giống bò thịt theo hệ thống sản xuất

Cục Chăn nuôi

Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương; Doanh nghiệp, cơ sở giống vật nuôi.

- Số liệu thống kê về số lượng, cơ cấu giống bò thịt theo hệ thống sản xuất.

- Báo cáo đánh giá thực trạng hệ thống sản xuất bò thịt

05

2026- 2027

3.2

Lai tạo các dòng, giống bò thịt phù hợp với vùng sinh thái

Chọc lọc và lai tạo được các dòng, giống bò thịt phù hợp với vùng sinh thái.

Lai tạo theo 3 nhóm sản phẩm thịt bò định hướng: bò thịt bản địa, bò thịt năng suất cao, bò thịt chất lượng cao.

Cục Chăn nuôi

Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương; doanh nghiệp, cơ sở giống vật nuôi.

Các dòng, giống bò thịt phù hợp với vùng sinh thái

290

2026- 2030

3.3

Xây dựng thương hiệu bò thịt Việt Nam

Xây dựng thương hiệu giống bò thịt thích nghi tốt với điều kiện ở Việt Nam

Cục Chăn nuôi

Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương; doanh nghiệp, cơ sở giống vật nuôi.

Thương hiệu bò thịt Việt Nam

05

2028- 2030

4

Kiểm tra năng suất, khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi

- Xây dựng các quy trình khảo nghiệm kiểm định giống vật nuôi; quy trình kiểm tra năng suất cá thể đực giống;

- Xây dựng 02 cơ sở khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi

Cục Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương;

- Trung tâm Khảo kiểm nghiệm và kiểm định chăn nuôi;

- Doanh nghiệp, cơ sở giống vật nuôi.

- Quy trình khảo kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi; quy trình kiểm tra năng suất cá thể đực giống;

- 02 cơ sở phục vụ khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi.

150

2025- 2030

4.1

Xây dựng và hoàn thiện các quy trình khảo nghiệm kiểm định giống vật nuôi; quy trình kiểm tra năng suất (đực giống)

Xây dựng, hoàn thiện các quy trình về khảo kiểm nghiệm, kiểm định giống, kiểm tra năng suất (đực giống)

Cục Chăn nuôi

- Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương;

- Trung tâm Khảo kiểm nghiệm và kiểm định chăn nuôi;

- Doanh nghiệp, cơ sở giống vật nuôi.

- Bộ quy trình về khảo kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi;

- Bộ quy trình về kiểm tra năng suất (đực giống).

02

2025- 2026

4.2

Xây dựng 02 cơ sở phục vụ khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi

Đầu tư, xây dựng 02 cơ khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi tại miền Bắc và miền Nam

Cục Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Trung tâm Khảo kiểm nghiệm và kiểm định chăn nuôi.

- 01 cơ sở phục vụ khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi tại miền Bắc

- 01 cơ sở phục vụ khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi tại miền Nam

148

2026- 2030

5

Nâng cao năng lực sản xuất giống vật nuôi quy mô công nghiệp

Xây dựng được 06 cơ sở sản xuất giống vật nuôi quy mô công nghiệp (03 cơ sở giống lợn và 03 cơ sở giống gia cầm) đủ điều kiện để tổ chức chọn lọc, nhân và sản xuất giống đồng bộ.

Cục Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, cơ sở giống vật nuôi;

- Đơn vị tư vấn công nghệ tin học.

06 cơ sở sản xuất giống vật nuôi đủ điều kiện để tổ chức chọn lọc, nhân và sản xuất giống đồng bộ, áp dụng phần mềm quản lý giống, thực hiện đánh giá chất lượng giống (BLUP) và chia sẻ nguồn gen khi cần thiết

600

2026- 2030

5.1

Đầu tư xây dựng 03 cơ sở sản xuất giống lợn quy mô công nghiệp

Xây dựng 03 cơ sở sản xuất quy mô công nghiệp, nhân và sản xuất giống đồng bộ và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chọn lọc giống

Cục Chăn nuôi

- Cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, cơ sở giống vật nuôi.

- 01 cơ sở tại miền Bắc quy mô 1.500-2.000 lợn nái cụ kỵ;

- 01 cơ sở tại miền Trung quy mô 500-1.000 lợn nái cụ kỵ;

- 01 cơ sở tại miền Nam quy mô

1.500-2.000 lợn nái cụ kỵ.

250

2026- 2030

5.2

Đầu tư xây dựng 03 cơ sở sản xuất giống gia cầm quy mô công nghiệp

Xây dựng 03 cơ sở sản xuất quy mô công nghiệp có tổng đàn 1.000-2.000 con dòng thuần và 5.000-10.000 con gà ông bà, nhân và sản xuất giống đồng bộ và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chọn lọc giống

Cục Chăn nuôi

- Cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, cơ sở giống vật nuôi.

- 01 cơ sở sản xuất giống gà quy mô 1.000 con gà thuần và 5.000 con gà ông bà;

- 01 cơ sở sản xuất giống ngan quy mô 500 con ngan thuần và 2.500 con ngan ông bà;

- 01 cơ sở sản xuất giống vịt quy mô 500 con vịt thuần và 2.500 con vịt ông bà.

250

2026- 2030

5.3

Xây dựng hệ thống quản lý giống, đánh giá chất lượng, chọn giống bằng phương pháp BLUP

Xây dựng được phần mềm quản lý, hệ thống đánh giá chất lượng giống

Cục Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT,

- Cơ quan quản lý địa phương;

- Cơ sở giống vật nuôi;

- Đơn vị tư vấn công nghệ tin học.

Phần mềm quản lý giống, đánh giá chất lượng giống theo BLUP

100

2026- 2030

6

Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về giống vật nuôi

- Đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác quản lý giống từ trung ương đến địa phương

- Xây dựng được 03 trung tâm kiểm tra năng suất cá thể vật nuôi cho 3 miền

- Xây dựng được sàn đấu giá đực giống vật nuôi

Cục Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Các viện, trường và cơ quan quản lý địa phương;

- Trung tâm Khảo kiểm nghiệm và kiểm định chăn nuôi;

- Các doanh nghiệp và hiệp hội.

- 1.000 lượt cán bộ, kỹ thuật viên được đào tạo;

- 03 Trung tâm kiểm tra năng suất cá thể vật nuôi tại 3 miền Bắc, Trung và Nam;

- 01 sàn đấu giá đực giống vật nuôi.

450

2025- 2030

6.1

Đào tạo cán bộ quản lý giống vật nuôi

Đào tạo, bồi dưỡng các quy định quản lý, nghiệp vụ đối với công tác giống, quản lý giống

Cục Chăn nuôi

- Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương;

- Trung tâm Khảo kiểm nghiệm và kiểm định chăn nuôi;

- Doanh nghiệp, cơ sở giống vật nuôi.

1.000 lượt cán bộ, kỹ thuật viên được đào tạo

20

2025- 2030

6.2

Xây dựng 03 Trung tâm kiểm tra năng suất cá thể vật nuôi (3 miền)

Đầu tư, xây dựng trung tâm kiểm tra năng suất cá thể vật nuôi (đực giống) đồng bộ, hiện đại

Cục Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Cơ quan quản lý địa phương;

- Trung tâm Khảo kiểm nghiệm và kiểm định chăn nuôi;

- Các doanh nghiệp và hiệp hội.

03 Trung tâm kiểm tra năng suất cá thể vật nuôi tại 3 miền Bắc, Trung và Nam

300

2026- 2030

6.3

Xây dựng được sàn đấu giá đực giống vật nuôi

Đầu tư xây dựng sàn đấu giá đực giống vật nuôi gồm khu đấu giá, khu nuôi, khu chờ xuất bán, hệ thống đường dẫn đực giống

Cục Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Cơ quan quản lý địa phương;

- Trung tâm Khảo kiểm nghiệm và kiểm định chăn nuôi;

- Các doanh nghiệp và hiệp hội.

01 sàn đấu giá đực giống vật nuôi

130

2026- 2030

7

Nâng cao năng lực nuôi giữ giống vật nuôi đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn sinh học

- Xây dựng được 03 trung tâm quốc gia nuôi giữ giống vật nuôi đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn sinh học

- Nâng cấp, hiện đại hoá cơ sở vật chất của 12 đơn vị nuôi giữ giống gốc của Bộ Nông nghiệp và PTNT

Cục Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Các cơ sở nuôi giữ giống gốc vật nuôi.

- 03 trung tâm quốc gia nuôi giữ giống vật nuôi;

- 12 đơn vị nuôi giữ giống gốc của Bộ Nông nghiệp và PTNT được nâng cấp, hiện đại hoá.

300

2026- 2030

7.1

Xây dựng 03 trung tâm quốc gia nuôi giữ giống vật nuôi đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn sinh học

Xây dựng trung tâm quốc gia nuôi giữ giống vật nuôi khu vực miền Bắc, Trung và Nam

Cục Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Các viện, trường;

- Các cơ sở nuôi giữ giống gốc vật nuôi.

- 01 Trung tâm quốc gia nuôi giữ giống vật nuôi khu vực miền Bắc;

- 01 Trung tâm quốc gia nuôi giữ giống vật nuôi khu vực miền Trung;

- 01 Trung tâm quốc gia nuôi giữ giống vật nuôi khu vực miền Nam.

210

2026- 2030

7.2

Nâng cấp, hiện đại hoá cơ sở vật chất của 12 đơn vị nuôi giữ giống gốc của Bộ Nông nghiệp và PTNT

Nâng cấp cho 12 đơn vị nuôi giữ giống gốc của Bộ Nông nghiệp và PTNT

Cục Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Các viện, trường;

- Các cơ sở nuôi giữ

giống gốc vật nuôi.

12 đơn vị nuôi giữ giống gốc của Bộ Nông nghiệp và PTNT được nâng cấp, hiện đại hoá

90

2026- 2030

8

Tăng cường năng lực sản xuất giống vật nuôi tại chỗ cho mỗi vùng miền của Việt Nam

Đầu tư xây dựng cơ sở nhân giống gia cầm tại 6 tỉnh biên giới phía Bắc; nhân giống gia súc tại Tây Nguyên; nhân giống lợn tại vùng Tây Nam Bộ

Cục Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, cơ sở giống vật nuôi.

- Từ 3-5 cơ sở nhân giống gia cầm cấp bố mẹ

- 03 cơ sở nhân giống bò, dê

- 01 cơ sở nhân giống lợn

420

2026- 203

Xem thêm tại Quyết định 2487/QĐ-BNN-CN ngày 19/7/2024.

Trần Huyền Trang

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

0 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;