Theo Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 thì nhiệm vụ nâng cao sức khỏe nhân dân được đề cập thế nào?
Nhiệm vụ nâng cao sức khỏe nhân dân (Hình từ internet)
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 89/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Đẩy mạnh thực hiện Chương trình sức khỏe Việt Nam; Phong trào vệ sinh yêu nước nâng cao sức khỏe nhân dân; Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2021-2030; Chiến lược Quốc gia về phòng, chống tác hại của thuốc lá đến năm 2030. Đa dạng hóa nội dung và đổi mới hình thức truyền thông, giáo dục sức khỏe để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người dân trong tự chăm sóc, nâng cao sức khỏe, phòng chống tác hại của thuốc lá, rượu, bia …
- Thực hiện hiệu quả Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045; Chương trình Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời. Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý để cải thiện tình trạng dinh dưỡng phù hợp với từng đối tượng, địa phương, vùng, miền, dân tộc.
- Tập trung cải thiện sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, giảm tỷ lệ trẻ em khuyết tật, ưu tiên các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới, biển đảo, khu vực khó khăn nhằm giảm sự khác biệt về các chỉ tiêu sức khỏe, dinh dưỡng, tử vong mẹ, tử vong trẻ em giữa các vùng miền. Phấn đấu hoàn thành các mục tiêu của Chương trình Can thiệp giảm tử vong trẻ em dưới 5 tuổi đến năm 2030.
- Tăng cường năng lực quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, thống nhất đầu mối thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, an toàn thực phẩm từ trung ương tới địa phương. Xây dựng, hoàn thiện các quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thực phẩm. Thực hiện việc kiểm soát an toàn thực phẩm dựa trên đánh giá nguy cơ, sản xuất kinh doanh theo chuỗi, truy xuất nguồn gốc. Nâng cao năng lực phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm.
- Thực hiện chăm sóc dài hạn, đẩy mạnh chăm sóc sức khỏe người lao động, người cao tuổi, người khuyết tật, phòng chống bệnh nghề nghiệp, tai nạn thương tích tại cộng đồng; tăng cường công tác y tế học đường. Thực hiện hiệu quả Chương trình chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2020 - 2030, Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021- 2025, Chương trình Y tế trường học trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông gắn với y tế cơ sở giai đoạn 2021 - 2025 và các năm tiếp theo.
- Phòng chống tác động bất lợi của biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, hóa chất và chất thải độc hại đến sức khỏe con người. Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi nhằm tăng tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn quốc gia và nhà tiêu hợp vệ sinh, tỷ lệ chất thải y tế được xử lý đạt quy chuẩn.
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Năm 2025 |
Năm 2030 |
Chỉ số đầu vào |
|
|
|
|
1 |
Số bác sĩ trên 10.000 dân |
Người |
15 |
19 |
2 |
Số dược sĩ trên 10.000 dân |
Người |
3,4 |
04 |
3 |
Số điều dưỡng trên 10.000 dân |
Người |
25 |
33 |
4 |
Số giường bệnh trên 10.000 dân |
Người |
33 |
35 |
5 |
Chi ngân sách cho y tế dự phòng trên tổng chi ngân sách nhà nước cho y tế |
% |
30 |
>30 |
Chỉ số hoạt động |
||||
6 |
Tỉ lệ dân số được quản lý sức khỏe |
% |
> 90 |
> 95 |
7 |
Tỉ lệ tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin trong chương trình tiêm chủng mở rộng |
% |
95% với 12 loại vắc xin |
95% với 14 loại vắc xin |
8 |
Tỉ lệ trẻ sơ sinh được tầm soát |
% |
70 |
90 |
9 |
Tỉ lệ phụ nữ mang thai được tầm soát ít nhất 04 loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến nhất |
% |
50 |
70 |
10 |
Tỉ lệ chất thải y tế của bệnh viện được xử lý đạt quy chuẩn |
% |
95 |
100 |
Chỉ số kết quả |
||||
11 |
Mức độ bao phủ các dịch vụ y tế thiết yếu (thang điểm 100) |
Điểm |
70 |
75 |
12 |
Tỉ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế |
% |
95 |
> 95 |
13 |
Tỉ lệ người cao tuổi có thẻ bảo hiểm y tế, được quản lý sức khỏe, được khám, chữa bệnh, được chăm sóc tại gia đình, cộng đồng, cơ sở chăm sóc tập trung |
% |
100 |
|
14 |
Tỉ lệ người dân hài lòng với dịch vụ y tế |
% |
80 |
90 |
15 |
Cơ bản chấm dứt các dịch bệnh AIDS, lao và loại trừ sốt rét vào năm 2030. |
|||
15.1 |
Số ca nhiễm HIV mới được phát hiện hằng năm trên 100.000 dân |
Ca |
0,95 |
|
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Năm 2025 |
Năm 2030 |
15.2 |
Số ca mắc mới lao trên 100.000 dân |
Ca |
100 |
50 |
15.3 |
Số ca mắc mới sốt rét trên 100.000 dân |
Ca |
0,08 |
Loại trừ sốt rét |
Chỉ số tác động |
||||
16 |
Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh |
Năm |
74,5 |
75 |
17 |
Số năm sống khỏe mạnh tính từ lúc sinh |
Năm |
> 67 |
>68 |
18 |
Tổng tỉ suất sinh |
Con/phụ nữ |
2,1 |
2,1 |
19 |
Tỉ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi |
trên 1.000 trẻ đẻ sống |
11,2 |
10 |
20 |
Tỉ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi |
trên 1.000 trẻ đẻ sống |
18 |
15 |
21 |
Tỉ số tử vong mẹ |
trên 100.000 trẻ đẻ sống |
42 |
38 |
22 |
Tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi |
% |
17 |
15 |
23 |
Chiều cao trung bình của thanh niên 18 tuổi |
|||
Nam |
cm |
167 |
168,5 |
|
Nữ |
cm |
156 |
157,5 |
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |