Đến nay, lương của Thẩm phán, Kiểm sát viên, Thư ký Tòa án vẫn được tính theo quy định tại Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát.
Đáng chú ý, mới đây Chính phủ đã đề xuất tăng lương cơ sở năm 2020 lên 1,6 triệu đồng/tháng và đa số ý kiến trong Ủy ban Tài chính - ngân sách nhất trí với đề xuất này. Nếu mức tăng lương được Quốc hội chấp thuận thì lương cơ sở năm 2020 sẽ cao hơn mức lương cơ sở hiện tại là 110.000 đồng/tháng (hiện tại là 1.490.000 đồng/tháng) và mức lương của Thẩm phán, Kiểm sát viên cao nhất có thể đạt 12,8 triệu đồng. Cụ thể:
- Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện KSNDTC, Kiếm tra viên cao cấp, điều tra viên cao cấp có hệ số lương từ 6,2 đến 8,0 (Loại A3). Tính theo mức lương dự kiến là 1,6 triệu đồng/tháng, nên mức lương của các chức danh trên dao động từ gần 10 triệu đồng đến 12,8 triệu đồng/tháng
- Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh, kiểm tra viên chính, điều tra viên trung cấp có hệ số lương từ 4,4 đến 6,78 (Loại A2). Tính theo mức lương dự kiến là 1,6 triệu đồng/tháng, nên mức lương của các chức danh trên dao động từ hơn 7 triệu đồng đến gần 11 triệu đồng/tháng
- Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện, Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, kiểm tra viên, điều tra viên sơ cấp và Thư ký Tòa án đều có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 (Loại A1). Tính theo mức lương dự kiến là 1,6 triệu đồng/tháng, nên mức lương của các chức danh trên dao động từ trên 3,5 triệu đồng đến gần 8 triệu đồng/tháng.
Hình minh họa (Nguồn internet)
Như vậy, với mức lương cơ sở dự kiến là 1,6 triệu đồng và căn cứ theo bảng lương chuyên môn nghiệp vụ ngành tòa án, kiểm sát tại Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 thì mức lương cụ thể của Thẩm phán, Kiểm sát viên, Thư ký Tòa án trong năm 2020 có thể được áp dụng như sau.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Nhóm chức danh |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
1 |
Loại A3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
6,20 |
6,56 |
6,92 |
7,28 |
7,64 |
8,00 |
|
|
|
|
Mức lương |
9,920,0 |
10,496,0 |
11,072,0 |
11,648,0 |
12,224,0 |
12,800,0 |
|
|
|
|
2 |
Loại A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
4,40 |
4,74 |
5,08 |
5,42 |
5,76 |
6,10 |
6,44 |
6,78 |
|
|
Mức lương |
7,040,0 |
7,584,0 |
8,128,0 |
8,672,0 |
9,216,0 |
9,760,0 |
10,304,0 |
10,848,0 |
|
|
3 |
Loại A3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
2,34 |
2,67 |
3,00 |
3,33 |
3,66 |
3,99 |
4,32 |
4,65 |
4,98 |
|
Mức lương |
3,744,0 |
4,272,0 |
4,800,0 |
5,328 |
5,856,0 |
6,384,0 |
6,912,0 |
7,440,0 |
7,968,0 |
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |