Dưới đây là nội dung về mục tiêu tăng trưởng GRDP của các tỉnh, thành trên cả nước năm 2025 theo Nghị quyết của Chính phủ.
Mục tiêu tăng trưởng GRDP của các tỉnh, thành trên cả nước năm 2025 (Hình từ internet)
Ngày 05/02/2025, Chính phủ ban hành Nghị quyết 25/NQ-CP về mục tiêu tăng trưởng các ngành, lĩnh vực và địa phương bảo đảm mục tiêu tăng trưởng cả nước năm 2025 đạt 8% trở lên.
Theo đó, Nghị quyết 25/NQ-CP nêu rõ năm 2025 là năm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là năm tăng tốc, bứt phá, về đích, là năm cuối thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.
Tình hình thế giới, khu vực dự báo tiếp tục diễn biến rất phức tạp, khó lường; kinh tế toàn cầu phục hồi chậm, không đồng đều, thiếu vững chắc, rủi ro gia tăng. Nền kinh tế nước ta dự báo duy trì đà tăng trưởng tích cực, có những thời cơ, thuận lợi và khó khăn, thách thức đan xen nhưng khó khăn, thách thức nhiều hơn.
Trước bối cảnh đó, nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu tăng trưởng cả nước năm 2025 đạt 8% trở lên, tạo nền tảng vững chắc để đạt tốc độ tăng trưởng hai con số trong giai đoạn 2026-2030, Chính phủ yêu cầu:
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương chỉ đạo nghiên cứu, rà soát các nguồn lực, động lực, năng lực mới cho tăng trưởng và giải pháp thực hiện, báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp trong tháng 02 năm 2025 để điều chỉnh mục tiêu tăng trưởng GRDP của địa phương trong trường hợp Hội đồng nhân dân đã quyết nghị mục tiêu tăng trưởng thấp hơn mục tiêu tại Nghị quyết 25/NQ-CP nhằm quán triệt và tổ chức thực hiện đồng bộ, toàn diện, hiệu quả.
Tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết 25/NQ-CP, đã nêu mục tiêu tăng trưởng GRDP năm 2025 của 63 tỉnh, thành phố trên cả nước như sau:
TT |
|
Mục tiêu tăng trưởng GRDP 2025 (%) |
I |
Vùng Đồng bằng sông Hồng |
|
1 |
Thành phố Hà Nội |
8,0 |
2 |
Vĩnh Phúc |
9,0 |
3 |
Bắc Ninh |
8,0 |
4 |
Quảng Ninh |
12,0 |
5 |
Hải Dương |
10,2 |
6 |
Thành phố Hải Phòng |
12,5 |
7 |
Hưng Yên |
8,0 |
8 |
Thái Bình |
9,0 |
9 |
Hà Nam |
10,5 |
10 |
Nam Định |
10,5 |
11 |
Ninh Bình |
12,0 |
II |
Vùng Trung du và Miền núi phía Bắc |
|
12 |
Hà Giang |
8,0 |
13 |
Cao Bằng |
8,0 |
14 |
Bắc Kạn |
8,5 |
15 |
Tuyên Quang |
9,0 |
16 |
Lào Cai |
9,5 |
17 |
Yên Bái |
8,2 |
18 |
Thái Nguyên |
8,5 |
19 |
Lạng Sơn |
8,0 |
20 |
Bắc Giang |
13,6 |
21 |
Phú Thọ |
8,0 |
22 |
Điện Biên |
10,5 |
23 |
Lai Châu |
8,0 |
24 |
Sơn La |
8,0 |
25 |
Hoà Bình |
9,0 |
III |
Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ |
|
26 |
Thanh Hoá |
11,0 |
27 |
Nghệ An |
10,5 |
28 |
Hà Tĩnh |
8,0 |
29 |
Quảng Bình |
8,0 |
30 |
Quảng Trị |
8,0 |
31 |
Thành phố Thừa Thiên Huế |
8,5 |
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
10,0 |
33 |
Quảng Nam |
10,0 |
34 |
Quảng Ngãi |
8,5 |
35 |
Bình Định |
8,5 |
36 |
Phú Yên |
8,0 |
37 |
Khánh Hoà |
10,0 |
38 |
Ninh Thuận |
13,0 |
39 |
Bình Thuận |
8,0 |
IV |
Vùng Tây Nguyên |
|
40 |
Kon Tum |
10,0 |
41 |
Gia Lai |
8,0 |
42 |
Đắk Lắk |
8,0 |
43 |
Đắk Nông |
8,0 |
44 |
Lâm Đồng |
9,0 |
V |
Vùng Đông Nam Bộ |
|
45 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
8,5 |
46 |
Bình Phước |
8,8 |
47 |
Tây Ninh |
8,0 |
48 |
Bình Dương |
10,0 |
49 |
Đồng Nai |
10,0 |
50 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
10% (trừ dầu thô, khí đốt) |
VI |
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
|
51 |
Long An |
8,7 |
52 |
Tiền Giang |
8,0 |
53 |
Bến Tre |
8,0 |
54 |
Trà Vinh |
8,0 |
55 |
Vĩnh Long |
8,0 |
56 |
Đồng Tháp |
8,0 |
57 |
An Giang |
8,5 |
58 |
Kiên Giang |
8,0 |
59 |
Thành phố Cần Thơ |
9,5 |
60 |
Hậu Giang |
8,8 |
61 |
Sóc Trăng |
8,0 |
62 |
Bạc Liêu |
9,0 |
63 |
Cà Mau |
8,0 |
Theo Quyết định 05/2023/QĐ-TTg, GRDP là viết tắt của cụm từ tổng sản phẩm trên địa bàn, là giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong một khoảng thời gian nhất định. Điều này có nghĩa trong GRDP không tính các giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ đã sử dụng ở các khâu trung gian trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm. GRDP biểu thị kết quả sản xuất do các đơn vị thường trú tạo ra trong lãnh thổ kinh tế của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |