Năm học 2023 - 2024 mức thu học phí đối với học sinh tại Hà Nội là bao nhiêu một tháng? – Văn Duy (Hà Nội)
Học phí năm học 2023 - 2024 tại Hà Nội (Hình từ internet)
Nội dung đề cập tại Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2023-2024.
Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên công lập, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông chưa tự bảo đảm chi thường xuyên (không bao gồm cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao) trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2023-2024.
Đối tượng áp dụng
- Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông đang theo học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên công lập, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông chưa tự bảo đảm chi thường xuyên (không bao gồm cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao) trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên công lập, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông chưa tự bảo đảm chi thường xuyên (không bao gồm cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao) trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2023-2024, cụ thể như sau:
**Mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp
Đơn vị: Đồng/học sinh/tháng
Vùng |
Mầm non |
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
Thành thị (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn các phường và thị trấn) |
300.000 |
300.000 |
300.000 |
300.000 |
Nông thôn (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn các xã trừ các xã miền núi) |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
200.000 |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn xã miền núi) |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
100.000 |
**Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến (Online)
Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến (Online) bằng 75% mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp, cụ thể như sau:
Đơn vị: Đồng/học sinh/tháng
Vùng |
Mầm non |
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
Thành thị (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn các phường và thị trấn) |
225.000 |
225.000 |
225.000 |
225.000 |
Nông thôn (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn các xã trừ các xã miền núi) |
75.000 |
75.000 |
75.000 |
150.000 |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn xã miền núi) |
38.000 |
38.000 |
38.000 |
75.000 |
Việc quy định mức thu học phí đối với học sinh tiểu học dùng làm căn cứ để thực hiện mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định
(Theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 81/2021/NĐ-CP học sinh tiểu học trường công lập thuộc đối tượng không phải đóng học phí).
Mức học phí để tính học bổng khuyến khích học tập (bao gồm thời gian học theo hình trực tiếp và trực tuyến) đối với học sinh trung học phổ thông chuyên trong các trường chuyên và học sinh các trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao công lập của thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định một số nội dung và mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố (Phụ lục 03), bằng mức thu học phí trung học phổ thông ở vùng thành thị theo hình học trực tiếp.
Xem chi tiết tại Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 14/7/2023.
Dương Châu Thanh
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |