Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh từ ngày 01/7/2024.
Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh từ ngày 01/7/2024 (Hình từ internet)
Ngày 01/7/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 77/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đã được sửa đổi theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP.
Theo đó, mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh từ ngày 01/7/2024 được quy định như sau:
Đơn vị tính: đồng
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
1 |
21% |
1.878.000 |
21 |
41% |
3.667.000 |
2 |
22% |
1.969.000 |
22 |
42% |
3.753.000 |
3 |
23% |
2.053.000 |
23 |
43% |
3.839.000 |
4 |
24% |
2.144.000 |
24 |
44% |
3.934.000 |
5 |
25% |
2.236.000 |
25 |
45% |
4.024.000 |
6 |
26% |
2.323.000 |
26 |
46% |
4.113.000 |
7 |
27% |
2.411.000 |
27 |
47% |
4.200.000 |
8 |
28% |
2.505.000 |
28 |
48% |
4.289.000 |
9 |
29% |
2.589.000 |
29 |
49% |
4.382.000 |
10 |
30% |
2.683.000 |
30 |
50% |
4.469.000 |
11 |
31% |
2.770.000 |
31 |
51% |
4.561.000 |
12 |
32% |
2.862.000 |
32 |
52% |
4.650.000 |
13 |
33% |
2.950.000 |
33 |
53% |
4.736.000 |
14 |
34% |
3.040.000 |
34 |
54% |
4.827.000 |
15 |
35% |
3.132.000 |
35 |
55% |
4.918.000 |
16 |
36% |
3.217.000 |
36 |
56% |
5.009.000 |
17 |
37% |
3.304.000 |
37 |
57% |
5.093.000 |
18 |
38% |
3.399.000 |
38 |
58% |
5.185.000 |
19 |
39% |
3.489.000 |
39 |
59% |
5.277.000 |
20 |
40% |
3.576.000 |
40 |
60% |
5.364.000 |
41 |
61% |
5.450.000 |
61 |
81% |
7.240.000 |
42 |
62% |
5.545.000 |
62 |
82% |
7.332.000 |
43 |
63% |
5.629.000 |
63 |
83% |
7.421.000 |
44 |
64% |
5.721.000 |
64 |
84% |
7.507.000 |
45 |
65% |
5.809.000 |
65 |
85% |
7.601.000 |
46 |
66% |
5.902.000 |
66 |
86% |
7.686.000 |
47 |
67% |
5.990.000 |
67 |
87% |
7.773.000 |
48 |
68% |
6.081.000 |
68 |
88% |
7.865.000 |
49 |
69% |
6.170.000 |
69 |
89% |
7.959.000 |
50 |
70% |
6.257.000 |
70 |
90% |
8.050.000 |
51 |
71% |
6.343.000 |
71 |
91% |
8.134.000 |
52 |
72% |
6.436.000 |
72 |
92% |
8.222.000 |
53 |
73% |
6.530.000 |
73 |
93% |
8.314.000 |
54 |
74% |
6.617.000 |
74 |
94% |
8.398.000 |
55 |
75% |
6.708.000 |
75 |
95% |
8.495.000 |
56 |
76% |
6.794.000 |
76 |
96% |
8.582.000 |
57 |
77% |
6.884.000 |
77 |
97% |
8.669.000 |
58 |
78% |
6.970.000 |
78 |
98% |
8.761.000 |
59 |
79% |
7.060.000 |
79 |
99% |
8.850.000 |
60 |
80% |
7.150.000 |
80 |
100% |
8.941.000 |
Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ trong Quân đội nhân dân và sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ trong Công an nhân dân bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên thì được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét công nhận là thương binh, cấp “Giấy chứng nhận thương binh” và “Huy hiệu thương binh” khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia;
- Làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp với vùng địch chiếm đóng;
- Trực tiếp đấu tranh chính trị, đấu tranh binh vận có tổ chức với địch;
- Bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh mà để lại thương tích thực thể;
- Làm nghĩa vụ quốc tế;
- Dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh;
- Trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu, diễn tập hoặc làm nhiệm vụ phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm;
- Do tai nạn khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn biên giới, trên biển, hải đảo có điều kiện đặc biệt khó khăn theo danh mục do Chính phủ quy định;
- Trực tiếp làm nhiệm vụ đấu tranh chống tội phạm;
- Đặc biệt dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của Nhân dân hoặc ngăn chặn, bắt giữ người có hành vi phạm tội, là tấm gương có ý nghĩa tôn vinh, giáo dục, lan tỏa rộng rãi trong xã hội.
(Điều 23 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020)
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |