Hộ sản xuất nông lâm ngư nghiệp tại vùng bị thiệt hại do thiên tai lũ lụt gây ra, đáp ứng đủ các điều kiện thì sẽ được hỗ trợ để phục hồi sản xuất.
Nghị định 02/2017/NĐ-CP quy định mức hỗ trợ căn cứ vào thiệt hại thực tế như sau:
1. Hỗ trợ đối với cây trồng, sản xuất lâm nghiệp và nuôi thủy hải sản:
Giống, loài |
Mức hỗ trợ (đồng/ha) |
||
Thiệt hại > 70% |
Thiệt hại từ 30% - 70% |
||
Cây trồng |
Lúa thuần |
2.000.000 |
1.000.000 |
Mạ lúa thuần |
20.000.000 |
10.000.000 |
|
Lúa lai |
3.000.000 |
1.500.000 |
|
Mạ lúa |
30.000.000 |
1.500.000 |
|
Ngô và rau màu |
1.500.000 |
1.000.000 |
|
Cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm |
4.000.000 |
2.000.000 |
|
Sản xuất lâm nghiệp |
Cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống |
4.000.000 |
2.000.000 |
Cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm |
40.000.000 |
20.000.000 |
|
Nuôi thủy, hải sản |
Nuôi tôm quảng canh (nuôi tôm lúa, tôm sinh thái, tôm rừng, tôm kết hợp) |
4.100.000 - 6.000.000 |
2.000.000 - 4.000.000 |
Cá truyền thống, các loài cá bản địa |
7.100.000 - 10.000.000 |
3.000.000 - 7.000.000 |
|
Tôm thẻ chân trắng bán thâm canh, thâm canh |
20.500.000 - 30.000.000 |
10.000.000 - 20.000.000 |
|
Tôm sú bán thâm canh, thâm canh |
6.100.000 - 8.000.000 |
4.000.000 - 6.000.000 |
|
Nhuyễn thể |
40.500.000 - 60.000.000 |
20.000.000 - 40.000.000 |
|
Cá tra thâm canh |
20.500.000 - 30.000.000 |
10.000.000 - 20.000.000 |
|
Lồng, bè nuôi nước ngọt |
7.100.000 - 10.000.000 |
3.000.000 - 7.000.000 |
|
Cá rô phi đơn tính thâm canh |
20.500.000 - 30.000.000 |
10.000.000 - 20.000.000 |
|
Cá nước lạnh (tầm, hồi) thâm canh |
35.500.000 - 50.000.000 |
15.000.000 - 35.000.000 |
|
Lồng, bè nuôi trồng ngoài biển (xa bờ, ven đảo) |
15.500.000 - 20.000.000 |
10.000.000 - 15.000.000 |
|
Các loại thủy, hải sản khác |
4.100.000 - 6.000.000 |
2.000.000 - 4.000.000 |
a) Thiệt hại do thiên tai:
Loài |
Mức hỗ trợ (đồng/con) |
|
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) |
Đến 28 ngày tuổi: 10.000 - 20.000 |
Trên 28 ngày tuổi: 21.000 - 35.000 |
Lợn |
Đến 28 ngày tuổi: 300.000 - 400.000 |
Trên 28 ngày tuổi: 450.000 - 1.000.000 |
Lợn nái và lợn đực đang khai thác |
2.000.000 |
|
Trâu, bò thịt, ngựa |
Đến 6 tháng tuổi: 500.000 - 2.000.000 |
Trên 6 tháng tuổi: 2.100.000 - 6.000.000 |
Hươu, nai, cừu, dê |
1.000.000 - 2.500.000 |
b) Thiệt hại do dịch bệnh:
Loại |
Mức hỗ trợ |
Lợn |
38.000 đồng/kg |
Trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai |
45.000 đồng/kg |
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) |
35.000 đồng/con |
5. Hỗ trợ đối với sản xuất muối: Diện tích sản xuất muối bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha.
Nghị định 02/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2017.
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |