Xin cho tôi hỏi mã số hiệu công chức của cơ quan Quản lý thị trường được quy định như thế nào? - Hà Nam (Bình Định)
Mã số hiệu công chức của cơ quan Quản lý thị trường (cập nhật mới nhất) (Hình từ internet)
Ngày 30/11/2023, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư 25/2023/TT-BCT quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp.
Cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2023/TT-BCT quy định mã số hiệu công chức như sau:
- Số hiệu công chức thuộc cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương: TW-QLTT (dãy số tự nhiên được cấp cho công chức).
Ví dụ: TW-QLTT026
- Số hiệu công chức thuộc cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh: (Mã số Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh)-QLTT (dãy số tự nhiên được cấp cho công chức).
Ví dụ: T01-QLTT012
Mã số cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh được quy định cụ thể như sau:
Mã số |
Tên tỉnh/thành phố |
Mã số |
Tên tỉnh/thành phố |
T01 |
Hà Nội |
T38 |
Gia Lai |
T02 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
T39 |
Phú Yên |
T03 |
Hải Phòng |
T40 |
Đắk Lắk |
T04 |
Đà Nẵng |
T41 |
Khánh Hòa |
T05 |
Cần Thơ |
T42 |
Lâm Đồng |
T10 |
Hà Giang |
T43 |
Bình Dương |
T11 |
Cao Bằng |
T44 |
Ninh Thuận |
T12 |
Lai Châu |
T45 |
Tây Ninh |
T13 |
Lào Cai |
T46 |
Bình Thuận |
T14 |
Tuyên Quang |
T47 |
Đồng Nai |
T15 |
Lạng Sơn |
T48 |
Long An |
T16 |
Thái Nguyên |
T49 |
Đồng Tháp |
T17 |
Yên Bái |
T50 |
An Giang |
T18 |
Sơn La |
T51 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
T19 |
Phú Thọ |
T52 |
Tiền Giang |
T20 |
Quảng Ninh |
T53 |
Kiên Giang |
T21 |
Bắc Giang |
T54 |
Hậu Giang |
T23 |
Hải Dương |
T55 |
Bến Tre |
T24 |
Hòa Bình |
T56 |
Vĩnh Long |
T25 |
Nam Định |
T57 |
Trà Vinh |
T26 |
Thái Bình |
T58 |
Sóc Trăng |
T27 |
Thanh Hóa |
T59 |
Cà Mau |
T28 |
Ninh Bình |
T60 |
Bắc Kạn |
T29 |
Nghệ An |
T61 |
Vĩnh Phúc |
T30 |
Hà Tĩnh |
T62 |
Bắc Ninh |
T31 |
Quảng Bình |
T63 |
Hưng Yên |
T32 |
Quảng Trị |
T64 |
Hà Nam |
T33 |
Thừa Thiên Huế |
T65 |
Bình Phước |
T34 |
Quảng Nam |
T66 |
Bạc Liêu |
T35 |
Quảng Ngãi |
T67 |
Điện Biên |
T36 |
Kon Tum |
T68 |
Đắk Nông |
T37 |
Bình Định |
|
|
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 25/2023/TT-BCT quy định thủ tục cấp số hiệu công chức của cơ quan Quản lý thị trường như sau:
- Hồ sơ đề nghị cấp số hiệu công chức bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp số hiệu công chức của cơ quan Quản lý thị trường nơi công chức được tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, bổ nhiệm, luân chuyển, biệt phái (sau đây gọi chung là tiếp nhận);
+ 01 (một) bản sao được chứng thực quyết định tiếp nhận làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường.
- Thủ tục cấp số hiệu:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày công chức được tiếp nhận làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương, Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Tổng cục Quản lý thị trường lập hồ sơ đề nghị cấp số hiệu công chức đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày công chức được tiếp nhận làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thủ trưởng cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị cấp số hiệu công chức đối với công chức của đơn vị đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường xem xét, quyết định;
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường quyết định cấp số hiệu cho công chức được đề nghị.
Xem thêm Thông tư 25/2023/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 20/01/2024.
Hồ Quốc Tuấn
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |