Mã số các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp từ 10/12/2024

Mã số các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp từ 10/12/2024
Trần Thanh Rin

Từ ngày 10/12/2024, mã số các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp sẽ có sự thay đổi so với hiện hành.

Mã số các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp từ 10/12/2024

Mã số các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp từ 10/12/2024 (Hình từ Internet)

Ngày 25/10/2024, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.

Mã số các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp từ 10/12/2024

Theo đó, từ ngày 10/12/2024, mã số các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được quy định như sau:

(1) Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.01;

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.02;

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.03;

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.04.

(2) Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.05;

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.06;

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.07;

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.08;

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp (hạng IV) - Mã số: V.09.02.09.

(Điều 2 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH, sửa đổi tại Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH)

Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp từ 10/12/2024

Cụ thể, viên chức được xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp (hạng IV) - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Hệ số lương nêu trên sẽ được thay thế, áp dụng theo văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền quy định về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thay thế cho Nghị định 204/2004/NĐ-CP .

(Điều 14 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH, sửa đổi tại Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH)

Xem thêm tại Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 10/12/2024.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

0 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;