Kho bạc nhà nước hướng dẫn việc kiểm soát số lượng hợp đồng 111

Kho bạc nhà nước hướng dẫn việc kiểm soát số lượng hợp đồng 111
Dương Châu Thanh

Kho bạc Nhà nước có hướng dẫn gì về kiểm soát số lượng hợp đồng 111 tại kho bạc các địa phương?

Kho bạc nhà nước hướng dẫn việc kiểm soát số lượng hợp đồng 111

Kho bạc nhà nước hướng dẫn việc kiểm soát số lượng hợp đồng 111 (Hình từ internet)

Công văn 4123/KBNN-KSC năm 2023 về kiểm soát, thanh toán lao động hợp đồng theo quy định Nghị định 111/2022/NĐ-CP do Kho bạc Nhà nước ban hành.

Kho bạc nhà nước hướng dẫn việc kiểm soát số lượng hợp đồng 111

Kho bạc Nhà nước (KBNN) thực hiện kiểm soát, thanh toán lao động hợp đồng đối với các hợp đồng đã thực hiện ký kết theo quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP (trừ các trường hợp được phép chuyển tiếp thì thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định 111/2022/NĐ-CP và hướng dẫn hiện hành), trong đó lưu ý một số nội dung như sau:

(1) Đối với trường hợp ký kết hợp đồng lao động với cá nhân để thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị và hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập

KBNN căn cứ Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định 111/2022/NĐ-CP để thực hiện kiểm soát số lượng hợp đồng theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Nghị định 111/2022/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại Công văn 1509/BNV-CCCB ngày 06/4/2023 của Bộ Nội vụ về việc trao đổi chuyên môn (bản sao công văn đính kèm).

(2) Hướng dẫn đơn vị kê khai trên Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng:

Tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 11/2020/NĐ-CP quy định: “Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác, thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.”

Do Nghị định 111/2022/NĐ-CP đã thay thế Nghị định 68/2000/NĐ-CP và Điều 3 Nghị định 161/2018/NĐ-CP, vì vậy căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 111/2022/NĐ-CP nêu trên, đối với các hợp đồng lao động đã thực hiện ký hợp đồng theo quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP các KBNN tỉnh, thành phố hướng dẫn đơn vị kê khai trên Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng như sau:

- Các dòng sửa thành: (i) Đối với công chức, viên chức (ii) Đối với lao động hợp đồng thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP (iii) Đối với hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP.

- Cột 6: Tiền công lao động thường xuyên theo hợp đồng sửa thành Tiền công lao động theo hợp đồng.

(3) Về kinh phí thực hiện: KBNN kiểm soát theo đúng nguồn quy định tại Điều 12 Nghị định 111/2022/NĐ-CP.

(4) Về hạch toán kế toán:

Căn cứ hướng dẫn tại Phụ lục III Thông tư 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước, Công văn 7078/BTC-KBNN ngày 30/5/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của mục lục ngân sách nhà nước, KBNN hướng dẫn hạch toán tiểu mục chi ngân sách nhà nước (NSNN) cho các trường hợp thực hiện hợp đồng quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP như sau:

- Đối công việc hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan hành chính và đơn vị sư nghiệp công lập:

+ Trường hợp ký hợp đồng dịch vụ được phản ánh vào tiểu mục 6757 “Thuê lao động trong nước” thuộc mục 6750 - “Chi phí thuê mướn”.

+ Trường hợp ký hợp đồng lao động:

Theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 và Khoản 1 Điều 12 Nghị định 111/2022/NĐ-CP, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập không thuộc biên chế và nằm ngoài quỹ lương, tiền lương và phụ cấp khác (nếu có) được phản ánh vào tiểu mục 6051 “Tiền công trả cho vị trí lao động thường xuyên theo hợp đồng” thuộc mục 6050 - “Tiền công trả cho vị trí lao động thường xuyên theo hợp đồng”.

- Đối với công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập:

+ Đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 1 và nhóm 2: Không hạch toán theo mục lục ngân sách nhà nước do được thực hiện từ nguồn kinh phí tự bảo đảm của đơn vị theo quy định pháp luật.

+ Đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 3 và nhóm 4:

++ Trường hợp ký hợp đồng lao động: Tiền lương và phụ cấp khác (nếu có) được phản ánh vào tiểu mục 6051 “Tiền công trả cho vị trí lao động thường xuyên theo hợp đồng” thuộc mục 6050 - “Tiền công trả cho vị trí lao động thường xuyên theo hợp đồng”.

Lưu ý: Riêng đối với người lao động thuộc biên chế (viên chức) và nằm trong quỹ lương, tiền lương được phản ánh vào tiểu mục 6003 - “Lương hợp đồng theo chế độ” thuộc mục 6000 - “Tiền lương” và tiền phụ cấp lương phản ánh vào các tiểu mục tương ứng thuộc mục 6100 - “Phụ cấp lương”.

++ Trường hợp ký hợp đồng dịch vụ theo quy định được phản ánh vào tiểu mục 7049 - “Chi khác” thuộc mục 7000 - “Chi phí nghiệp vụ chuyên môn từng ngành”.

Việc sửa đổi tiểu mục đảm bảo phù hợp với chính sách tiền lương quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP dự kiến sẽ được tổng hợp vào Thông tư sửa đổi Thông tư 324/2016/TT-BTC trong thời gian tới.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

1618 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;