Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành Kế hoạch 14/KH-VKSTC về đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Kiểm sát nhân dân năm 2023.
Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Kiểm sát năm 2023 (Hình từ internet)
- Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Chỉ thị 07/CT-VKSTC ngày 23/9/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao và các nội dung của Đề án “Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ngành Kiểm sát nhân dân giai đoạn 2021-2025”.
- Đào tạo đại học hệ chính quy ngành luật, chuyên ngành kiểm sát để tạo nguồn tuyển dụng công chức nghiệp vụ kiểm sát cho các đơn vị trong Ngành; đào tạo đại học ngành luật, chuyên ngành luật thương mại theo nhu cầu của xã hội; triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án Ngoại ngữ Quốc gia.
- Đào tạo nghiệp vụ kiểm sát cho công chức, viên chức đã có bằng cử nhân luật; tăng cường đào tạo, bồi dưỡng về lý luận chính trị và kiến thức quản lý nhà nước cho cán bộ lãnh đạo, quản lý và bồi dưỡng chuyên sâu kỹ năng nghiệp vụ đáp ứng theo tiêu chuẩn, điều kiện và vị trí việc làm; tập trung bồi dưỡng về kiến thức pháp luật mới, chú trọng đào tạo, bồi dưỡng pháp luật về quản lý kinh tế, xã hội, về thương mại… kiến thức mới về cải cách tư pháp, xây dựng nhà nước pháp quyền, đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành VKSND các cấp.
Xây dựng kế hoạch để tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng tại chỗ, phân công Kiểm sát viên có kinh nghiệm kèm cặp, hướng dẫn cán bộ mới; phát động các cuộc thi về tìm hiểu pháp luật và kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ, Kiểm sát viên; kết hợp hiệu quả giữa đào tạo, bồi dưỡng chính quy, tập trung với tự đào tạo, bồi dưỡng tại cơ quan, đơn vị.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giảng viên; nghiên cứu, xây dựng giáo trình, chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với quy định mới của pháp luật; tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác giảng dạy, nghiên cứu và học tập cho các cơ sở đào tạo của Ngành.
- Tiếp tục thực hiện các thỏa thuận hợp tác quốc tế về đào tạo, bồi dưỡng; mở rộng, tăng cường hợp tác quốc tế về đào tạo, bồi dưỡng; đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo sau đại học, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ ở nước ngoài theo các đề án của Ban Tổ chức Trung ương, của Chính phủ…; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm sát cho cán bộ Viện kiểm sát nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng; khuyến khích VKSND địa phương, đơn vị trong Ngành tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ cho công chức, viên chức của đơn vị.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng, góp phần xây dựng đội ngũ công chức, viên chức ngành Kiểm sát nhân dân có đủ phẩm chất, năng lực và trình độ, bảo đảm thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của ngành Kiểm sát nhân dân, đáp ứng yêu cầu cải cách tư pháp và hội nhập quốc tế.
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Kiểm sát nhân dân phải quán triệt, thực hiện đầy đủ quan điểm, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nhất là những quy định mới của luật, những kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng từ thực tiễn, bảo đảm phát triển toàn diện năng lực, trình độ và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn.
- Viện kiểm sát các cấp chủ động phối hợp với Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội và Trường Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm sát tại Thành phố Hồ Chí Minh để mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ và lãnh đạo, quản lý cho đội ngũ Kiểm sát viên, công chức của đơn vị; phát huy tinh thần tự học tập của đội ngũ cán bộ ngành Kiểm sát nhân dân; xác định rõ trách nhiệm học tập đáp ứng các tiêu chuẩn trình độ để thực hiện có chất lượng, hiệu quả nhiệm vụ được giao.
- Đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng, lấy người học làm trung tâm; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động giảng dạy, học tập; bảo đảm công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu, thực chất, hiệu quả, tiết kiệm.
- Tăng cường mời giảng viên kiêm chức nhất là Kiểm sát viên VKSND tối cao, lãnh đạo đơn vị thuộc VKSND tối cao, lãnh đạo VKSND cấp cao và lãnh đạo VKSND cấp tỉnh có nhiều kinh nghiệm thực tiễn và có khả năng truyền đạt tham gia công tác giảng dạy, nhằm nâng cao tính thực tiễn trong công tác giảng dạy và học tập của công chức, viên chức.
STT |
Tên chương trình đào tạo, bồi dưỡng |
Thời gian học |
Số lớp |
Số lượng (người) |
Thời gian thực hiện |
1 |
Bồi dưỡng đối với lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương |
10 ngày |
1 |
90 |
Quý I |
2 |
Bồi dưỡng kiến thức quản lý, chỉ đạo điều hành chuyên ngành cho Viện trưởng, Phó Viện trưởng VKSND cấp huyện. |
1 tuần |
1 |
110 |
Quý I |
3 |
Bồi dưỡng đối với ngạch chuyên viên và tương đương |
20 ngày |
1 |
100 |
Quý I |
4 |
Bồi dưỡng kiến thức mới, chuyên sâu về Bộ luật dân sự, Bộ luật tố tụng dân sự và Luật tố tụng hành chính cho KSV, ĐTV, KTV, CBĐT |
7 ngày |
1 |
90 |
Quý I |
5 |
Bồi dưỡng kiến thức mới, chuyên sâu về pháp luật hình sự, tố tụng hình sự cho KSV, ĐTV, KTV, CBĐT |
1 tuần |
1 |
120 |
Quý I |
6 |
Bồi dưỡng kỹ năng tranh tụng của Kiểm sát viên trong giai đoạn xét xử vụ án hình sự cho KSV, KTV |
1 tuần |
1 |
150 |
Quý I |
7 |
Bồi dưỡng kỹ năng kiểm sát thi hành án phạt tù cho KSV, KTV |
1 tuần |
1 |
60 |
Quý I |
8 |
Bồi dưỡng kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra, kiểm sát xét xử sơ thẩm các vụ án về các tội phạm xâm phạm trật tự, an toàn giao thông cho KSV, KTV |
1 tuần |
1 |
100 |
Quý II |
9 |
Bồi dưỡng kỹ năng kiểm sát việc giải quyết theo thủ tục sơ thẩm và phúc thẩm các vụ án dân sự, hành chính, kinh doanh, thương mại và lao động cho KSV, KTV |
2 tuần |
1 |
70 |
Quý II |
10 |
Bồi dưỡng kỹ năng kiểm sát công tác thi hành án dân sự cho KSV, KTV, CV |
9 ngày |
1 |
90 |
Quý II |
11 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống vi phạm pháp luật và phòng, chống tham nhũng cho CCVC |
1 tuần |
1 |
40 |
Quý II |
12 |
Bồi dưỡng kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử sơ thẩm vụ án về các tội phạm liên quan đến hoạt động tín dụng đen cho KSV, KTV |
1 tuần |
1 |
110 |
Quý II |
13 |
Bồi dưỡng kỹ năng kiểm sát bản án, quyết định dân sự; kỹ năng thực hiện các quyền kháng nghị, kiến nghị trong giải quyết vụ việc dân sự cho KSV, KTV |
1 tuần |
1 |
90 |
Quý II |
14 |
Bồi dưỡng kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra, kiểm sát xét xử các vụ án tham nhũng, chức vụ, kinh tế có liên quan đến chức vụ cho Phó Viện trưởng VKSND cấp tỉnh và lãnh đạo VKSND cấp huyện |
1 tuần |
1 |
70 |
Quý II |
15 |
Bồi dưỡng kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra, kiểm sát xét xử các vụ án tham nhũng, chức vụ, kinh tế có liên quan đến chức vụ cho KSV, ĐTV, KTV, CBĐT |
1 tuần |
1 |
120 |
Quý II |
16 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên sâu về công tác thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra, kiểm sát xét xử sơ thẩm tội phạm giết người và cố ý gây thương tích cho KSV, KTV |
1 tuần |
1 |
80 |
Quý II |
17 |
Bồi dưỡng kỹ năng hỏi cung bị can, lấy lời khai người làm chứng, bị hại và kiểm sát việc hỏi cung bị can, lấy lời khai người làm chứng, bị hại cho KSV, ĐTV, KTV, CBĐT |
1 tuần |
1 |
130 |
Quý II |
18 |
Bồi dưỡng đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương |
6 tuần |
1 |
50 |
Quý II |
19 |
Bồi dưỡng kỹ năng kiểm sát việc thi hành án treo, cải tạo không giam giữ, các hình phạt bổ sung và các biện pháp tư pháp cho KSV, KTV |
1 tuần |
1 |
70 |
Quý III |
20 |
Đào tạo nghiệp vụ kiểm sát cho công chức, viên chức đã có bằng cử nhân đại học ngành luật |
9 tháng |
1 |
60 |
Quý III |
21 |
Bồi dưỡng kỹ năng kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam cho KSV, KTV, CV |
1 tuần |
1 |
80 |
Quý III |
22 |
Bồi dưỡng kỹ năng kiểm sát việc khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi trong các vụ việc có dấu hiệu của tội phạm giết người cho KSV, ĐTV, KTV, CBĐT |
1 tuần |
1 |
60 |
Quý III |
23 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác văn phòng trong ngành Kiểm sát nhân dân cho CCVC |
1 tuần |
1 |
60 |
Quý III |
24 |
Bồi dưỡng kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử sơ thẩm vụ án về các tội phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin, mạng viễn thông cho KSV, KTV |
1 tuần |
1 |
80 |
Quý III |
25 |
Bồi dưỡng kiến thức về nguyên tắc suy đoán vô tội và bảo đảm quyền bào chữa trong tố tụng hình sự cho KSV, ĐTV, KTV, CBĐT |
1 tuần |
1 |
50 |
Quý III |
26 |
Bồi dưỡng kỹ năng thực hành quyền công tố, kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố cho KSV, KTV |
1 tuần |
1 |
90 |
Quý III |
27 |
Bồi dưỡng kỹ năng kiểm sát giải quyết các vụ án hành chính đối với các quyết định trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai cho KSV, KTV |
1 tuần |
1 |
50 |
Quý III |
28 |
Bồi dưỡng kỹ năng thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra, kiểm sát xét xử sơ thẩm các vụ án hình sự có người tham gia tố tụng là người dưới 18 tuổi cho KSV, KTV |
1 tuần |
1 |
50 |
Quý IV |
29 |
Bồi dưỡng kiến thức pháp luật nội dung trong lĩnh vực dân sự, hành chính cho KSV, KTV, CV |
1 tuần |
1 |
70 |
Quý IV |
30 |
Kỹ năng tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp thuộc thẩm quyền của VKSND cho KSV, ĐTV, KTV, CBĐT, CV |
1 tuần |
1 |
60 |
Quý IV |
31 |
Kỹ năng kiểm sát việc yêu cầu định giá tài sản và kết quả định giá tài sản trong giải quyết các vụ án hình sự về kinh tế, tham nhũng, chức vụ cho KSV, KTC, CV |
1 tuần |
1 |
60 |
Quý IV |
32 |
Kỹ năng thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử sơ thẩm vụ án về các tội xâm phạm an toàn giao thông đường bộ cho KSV, KTV, CV |
1 tuần |
1 |
70 |
Quý IV |
33 |
Kỹ năng phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa sơ thẩm, phúc thẩm vụ án dân sự, hành chính cho KSV, KTV, CV |
1 tuần |
1 |
60 |
Quý IV |
STT |
Tên chương trình đào tạo, bồi dưỡng |
Thời gian học |
Số lớp |
Số lượng (người) |
Thời gian thực hiện |
1 |
Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm sát cho cán bộ Viện kiểm sát nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào |
3 tháng |
1 |
20 |
|
2 |
Bồi dưỡng đối với lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương |
10 ngày |
1 |
70 |
Quý I |
3 |
Bồi dưỡng kiến thức quản lý, chỉ đạo điều hành chuyên ngành cho Viện trưởng, Phó Viện trưởng VKSND cấp huyện. |
1 tuần |
1 |
80 |
Quý I |
4 |
Bồi dưỡng đối với ngạch chuyên viên và tương đương |
20 ngày |
1 |
90 |
Quý I |
5 |
Bồi dưỡng kiến thức mới, chuyên sâu về Bộ luật dân sự, Bộ luật tố tụng dân sự và Luật tố tụng hành chính cho KSV, ĐTV, KTV, CBĐT |
7 ngày |
1 |
130 |
Quý I |
6 |
Bồi dưỡng kiến thức mới, chuyên sâu về pháp luật hình sự, tố tụng hình sự cho KSV, ĐTV, KTV, CBĐT |
1 tuần |
1 |
160 |
Quý I |
7 |
Bồi dưỡng kỹ năng thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra, kiểm sát xét xử sơ thẩm các vụ án hình sự có người tham gia tố tụng là người dưới 18 tuổi cho KSV, KTV |
1 tuần |
1 |
80 |
Quý II |
8 |
Bồi dưỡng kỹ năng kiểm sát công tác thi hành án dân sự cho KSV, KTV, CV |
9 ngày |
1 |
140 |
Quý II |
9 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống vi phạm pháp luật và phòng, chống tham nhũng cho CCVC |
1 tuần |
1 |
70 |
Quý II |
10 |
Bồi dưỡng kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử sơ thẩm vụ án về các tội phạm liên quan đến hoạt động tín dụng đen cho KSV, KTV |
1 tuần |
1 |
100 |
Quý II |
11 |
Bồi dưỡng kỹ năng kiểm sát bản án, quyết định dân sự; kỹ năng thực hiện các quyền kháng nghị, kiến nghị trong giải quyết vụ việc dân sự cho KSV, KTV |
1 tuần |
1 |
140 |
Quý II |
12 |
Bồi dưỡng kỹ năng tranh tụng của Kiểm sát viên trong giai đoạn xét xử vụ án hình sự cho KSV, KTV |
1 tuần |
1 |
160 |
Quý II |
13 |
Bồi dưỡng kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra, kiểm sát xét xử các vụ án tham nhũng, chức vụ, kinh tế có liên quan đến chức vụ cho Phó Viện trưởng VKSND cấp tỉnh và lãnh đạo VKSND cấp huyện |
1 tuần |
1 |
90 |
Quý II |
14 |
Bồi dưỡng kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra, kiểm sát xét xử các vụ án tham nhũng, chức vụ, kinh tế có liên quan đến chức vụ cho KSV, ĐTV, KTV, CBĐT |
1 tuần |
1 |
80 |
Quý II |
15 |
Bồi dưỡng kỹ năng kiểm sát thi hành án phạt tù cho KSV, KTV |
1 tuần |
1 |
90 |
Quý II |
16 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên sâu về công tác thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra, kiểm sát xét xử sơ thẩm tội phạm giết người và cố ý gây thương tích cho KSV, KTV |
1 tuần |
1 |
110 |
Quý II |
17 |
Bồi dưỡng kỹ năng kiểm sát việc thi hành án treo, cải tạo không giam giữ, các hình phạt bổ sung và các biện pháp tư pháp cho KSV, KTV |
1 tuần |
1 |
70 |
Quý III |
18 |
Bồi dưỡng kỹ năng hỏi cung bị can, lấy lời khai người làm chứng, bị hại và kiểm sát việc hỏi cung bị can, lấy lời khai người làm chứng, bị hại cho KSV, ĐTV, KTV, CBĐT |
1 tuần |
1 |
140 |
Quý III |
19 |
Đào tạo nghiệp vụ kiểm sát cho công chức, viên chức đã có bằng cử nhân đại học ngành luật |
9 tháng |
1 |
30 |
Quý III |
20 |
Bồi dưỡng đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương |
6 tuần |
1 |
60 |
Quý III |
21 |
Bồi dưỡng kỹ năng kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam cho KSV, KTV, CV |
1 tuần |
1 |
90 |
Quý III |
22 |
Bồi dưỡng kỹ năng kiểm sát việc khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi trong các vụ việc có dấu hiệu của tội phạm giết người cho KSV, ĐTV, KTV, CBĐT |
1 tuần |
1 |
60 |
Quý III |
23 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác văn phòng trong ngành Kiểm sát nhân dân cho CCVC |
1 tuần |
1 |
50 |
Quý III |
24 |
Bồi dưỡng kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử sơ thẩm vụ án về các tội phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin, mạng viễn thông cho KSV, KTV |
1 tuần |
1 |
90 |
Quý III |
25 |
Bồi dưỡng kiến thức về nguyên tắc suy đoán vô tội và bảo đảm quyền bào chữa trong tố tụng hình sự cho KSV, ĐTV, KTV, CBĐT |
1 tuần |
1 |
70 |
Quý III |
26 |
Bồi dưỡng kỹ năng thực hành quyền công tố, kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố cho KSV, KTV |
1 tuần |
1 |
90 |
Quý III |
27 |
Bồi dưỡng kỹ năng kiểm sát giải quyết các vụ án hành chính đối với các quyết định trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai cho KSV, KTV |
1 tuần |
1 |
50 |
Quý III |
28 |
Bồi dưỡng kỹ năng kiểm sát việc giải quyết theo thủ tục sơ thẩm và phúc thẩm các vụ án dân sự, hành chính, kinh doanh, thương mại và lao động cho KSV, KTV |
2 tuần |
1 |
100 |
Quý III |
29 |
Bồi dưỡng kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra, kiểm sát xét xử sơ thẩm các vụ án về các tội phạm xâm phạm trật tự, an toàn giao thông cho KSV, KTV |
1 tuần |
1 |
130 |
Quý IV |
30 |
Bồi dưỡng kiến thức pháp luật nội dung trong lĩnh vực dân sự, hành chính cho KSV, KTV, CV |
1 tuần |
1 |
110 |
Quý IV |
31 |
Kỹ năng tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp thuộc thẩm quyền của VKSND cho KSV, ĐTV, KTV, CBĐT, CV |
1 tuần |
1 |
60 |
Quý IV |
32 |
Kỹ năng kiểm sát việc yêu cầu định giá tài sản và kết quả định giá tài sản trong giải quyết các vụ án hình sự về kinh tế, tham nhũng, chức vụ cho KSV, KTC, CV |
1 tuần |
1 |
40 |
Quý IV |
33 |
Kỹ năng thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử sơ thẩm vụ án về các tội xâm phạm an toàn giao thông đường bộ cho KSV, KTV, CV |
1 tuần |
1 |
50 |
Quý IV |
34 |
Kỹ năng phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa sơ thẩm, phúc thẩm vụ án dân sự, hành chính cho KSV, KTV, CV |
1 tuần |
1 |
80 |
Quý IV |
35 |
Bồi dưỡng kỹ năng thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra, kiểm sát xét xử sơ thẩm các vụ án về các tội phạm trong lĩnh vực thuế, tài chính và chứng khoán cho KSV, KTV |
1 tuần |
1 |
60 |
Quý IV |
36 |
Bồi dưỡng kiến thức pháp luật nội dung trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại cho KSV, KTV, CV |
1 tuần |
1 |
50 |
Quý IV |
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |