Hướng dẫn khai tờ khai hải quan (dùng cho người xuất, nhập cảnh)

Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BTC (ngày 02/02/2018) hợp nhất Thông tư quy định về mẫu, chế độ in, phát hành, quản lý và sử dụng Tờ khai Hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh. Dưới đây là nội dung hướng dẫn khai tờ khai hải quan dành cho người xuất, nhập cảnh.

Nội dung
Tờ khai Hải quan

Hướng dẫn

TRANG 2

Ô số 1

Người nhập cảnh, xuất cảnh kê khai rõ ràng, đầy đủ họ tên theo hộ chiếu, chữ viết in hoa theo thứ tự từng ô trống, ngăn cách giữa họ, tên đệm và tên là 01 ô trống

Ô số 2

Đánh dấu “X” vào ô tương ứng

Ô số 3

Ghi chữ số vào ô trống

Ô số 4

Ghi quốc tịch theo hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất, nhập cảnh khi xuất, nhập cảnh

Ô số 5 và 6

Ghi phần chữ và số vào ô

Ô số 7

Người xuất, nhập cảnh ghi ngày, tháng, năm nhập

Ô số 8

Công chức Hải quan xác nhận nội dung khai báo của người xuất cảnh, nhập cảnh, ký tên và đóng dấu công chức

TRANG 3

Ô số 1 đến Ô số 6

Khai báo tương tự như trang 2 nêu trên

Ô số 7

Ghi thời gian quy đổi theo ngày, chỉ dùng cho người nhập cảnh là người nước ngoài để làm căn cứ hoàn thuế GTGT nếu có.

Ô số 8 và 9

Ghi bằng số tổng số kiện, túi

Ô số 10

- Đánh dấu “X” vào ô khai báo “Có/Yes” nếu có hàng hóa tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập.

- Đánh dấu “X” vào ô khai báo “Không/No” nếu không có hàng hóa tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập.

Khai báo cụ thể trên Tờ khai Hải quan giấy (tên, nhãn hiệu, trị giá), hành lý và thời gian tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập.

Ô số 11

- Đánh dấu “X” vào ô khai báo “Có/Yes” nếu có hàng hóa phải nộp thuế, hoặc mang theo vượt định mức thuế;

- Đánh dấu “X” vào ô khai báo “Không/No” nếu không có hàng hóa phải nộp thuế, hoặc mang theo vượt định mức thuế.

Khai báo cụ thể trên Tờ khai Hải quan giấy (tên, nhãn hiệu, trị giá, số lượng).

Ô số 12

Trường hợp phải khai báo cụ thể vào ô “trị giá”:

+ Mang theo đồng Việt Nam tiền mặt có trị giá trên 15.000.000 VNĐ;

+ Mang theo ngoại tệ tiền mặt có trị giá trên 5.000 USD;

+ Mang theo ngoại tệ tiền mặt loại khác có trị giá quy đổi trên 5.000 USD (Bảng Anh, EURO, Canada…);

+ Trường hợp người nhập cảnh mang ngoại tệ tiền mặt bằng hoặc thấp hơn mức 5.000 USD nhưng có nhu cầu xác nhận của cơ quan Hải quan để gửi vào tài khoản tại Ngân hàng.

Ô số 13

Trường hợp phải khai báo khi mang theo kim loại quý (trừ vàng), đá quý có giá trị quy đổi theo tỷ giá liên Ngân hàng:

+ Kim loại quý (trừ vàng): bạc, bạch kim; đồ mỹ nghệ và đồ trang sức bằng bạc, bạch kim; các loại hợp kim có bạc, bạch kim giá trị từ 300.000.000 VND trở lên;

+ Đá quý gồm: Kim cương, Ruby, Saphia, Ê-mơ-rốt giá trị từ 300.000.000 VND trở lên

Ô số 14

Khai trọng lượng vàng cụ thể (tính theo đơn vị gam) nếu người xuất, nhập cảnh thuộc một trong các trường hợp nêu tại điểm 4 trang 4 ủa phần Hướng dẫn khai Hải quan

Ô số 15

Ghi ngày, tháng, năm nhập/ xuất cảnh và ký, ghi rõ họ tên.

 

>> Chi tiết xem thêm Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BTC hợp nhất Thông tư 120/2015/TT-BTCThông tư 52/2017/TT-BTC

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

21171 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;