Thư Ký Luật trân trọng giới thiệu đến quý thành viên phần hướng dẫn cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN chi tiết từng chỉ tiêu trên phần mềm HTKK mới nhất.
File word hướng dẫn chi tiết lập tờ khai quyết toán thuế TNCN
Sơ lược một số nội dung cần lưu ý khi tính thuế TNCN (nội dung chi tiết lập tờ khai được trình bày tại ô TẢI VỀ)
1. Những cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên
Thu nhập tính thuế (=) Thu nhập chịu thuế (-) Các khoản giảm trừ
Thuế phải nộp (=) Thu nhập tính thuế (x) Thuế suất
- Thu nhập chịu thuế là tổng số các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân, trừ các khoản được miễn thuế như:
+ Tiền ăn giữa ca, ăn trưa không vượt quá 730.000 đồng/tháng (Nếu doanh nghiệp tự nấu ăn hoặc mua suất ăn, cấp phiếu ăn cho nhân viên thì được miễn toàn bộ);
+ Tiền phụ cấp trang phục không quá 5.000.000 đồng/năm (Nếu nhận được bằng hiện vật thì được miễn toàn bộ);
+ Tiền khoán chi công tác phí, điện thoại không vượt quá quy định trong quy chế của doanh nghiệp;
+ Phần tiền làm thêm giờ vào ngày nghỉ, lễ, làm việc ban đêm được trả cao hơn so với ngày bình thường.
- Các khoản giảm trừ gồm:
+ Giảm trừ gia cảnh: Giảm trừ cho bản thân là 9 triệu đồng/tháng, giảm trừ cho người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng;
+ Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận (nếu có);
+ Bảo hiểm được trừ: Là các khoản đóng góp bảo hiểm gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
- Thuế suất thuế TNCN được căn cứ theo biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế Thu nhập cá nhân.
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
2. Những cá nhân ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng
Theo Điểm i Khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định:
- Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
- Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
- Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.
3. Những cá nhân không cư trú
Căn cứ Khoản 1 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân (×) với thuế suất 20%.
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất 20%
Duy Thịnh
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |